Use the present simple or future simple form of the verbs.
What (you/do)
in your free time?
What (you/do)
in your free time?
Đây là câu hỏi ở thì hiện tai đơn vì trong câu có cụm từ "in your free time" (trong thời gian rảnh rỗi). do đó đây phải là câu hỏi về những hoạt động thường xuyên, thói quen trong hiện tại chứ không thể hỏi về những hành động sẽ làm trong tương lai được
Cấu trúc: What + do/ does + S + V nguyên thể?
=> What do you do in your free time?
Tạm dịch: Bạn làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
Rewrite the following sentences based on the given words.
Mary often (go)
to school by bike.
Mary often (go)
to school by bike.
Often (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (Mary) => động từ thêm đuôi –s/es.
Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o => thêm đuôi -es
Đáp án: Mary often goes to school by bike.
Tạm dịch: Mary thường đến trường bằng xe đạp.
Rewrite the following sentences based on the given words.
Linh likes collecting stamps of different countries in the world.
=> Linh
of different countries in the world. (ENJOY)
Linh likes collecting stamps of different countries in the world.
=> Linh
of different countries in the world. (ENJOY)
Cụm từ: like+V_ing = enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)
Câu diễn tả sở thích ở hiện tại =>động từ chia ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít => động từ cần thêm –s/es
Đáp án: Linh enjoys collecting stamps of different countries in the world.
Tạm dịch: Linh thích sưu tập tem của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Rewrite the following sentences based on the given words.
My mother sometimes (buy)
fruits at this supermarket.
My mother sometimes (buy)
fruits at this supermarket.
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (My mother, mẹ tôi) => động từ thêm đuôi –s/es
Đáp án:
My mother sometimes buys fruits at this supermarket.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng mẹ tôi mua trái cây ở siêu thị này.
Rewrite the following sentences based on the given words.
Ha likes going on a picnic with her best friends at weekends.
=> Ha is
with her best friends at weekends. (INTERESTED)
=> Ha is
with her best friends at weekends. (INTERESTED)
Cụm từ: like+V_ing = be interested in+V_ing (yêu thích làm gì)
Đáp án:
Ha is interested in going on a picnic with her best friends at weekends.
Tạm dịch: Hà thích được đi dã ngoại với những người bạn thân nhất vào cuối tuần.
Rewrite the following sentences based on the given words.
Mai (love)
dolls and she says she (continue)
this hobby in the future.
Mai (love)
dolls and she says she (continue)
this hobby in the future.
Vế đầu tiên diễn tả một sở thích => sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (Mai) => động từ thêm đuôi –s/es => loves
Vế thứ hai diễn tả ý định trong tương lai (in the future) => thể khẳng định ở thì tương lai đơn (will+V_infi)
Đáp án: Mai loves dolls and she says she will continue this hobby in the future.
Tạm dịch: Mai yêu búp bê và cô nói rằng cô sẽ tiếp tục sở thích này trong tương lai.
Rewrite the following sentences based on the given words.
What I always want to do every morning is to play badminton.
=> I am
every morning. (KEEN)
=> I am
every morning. (KEEN)
Câu gốc có nghĩa: Điều tôi muốn làm vào mỗi buổi sáng là chơi cầu lông => tôi thích chơi cầu lông buổi sáng
Cụm từ: be keen on+V_ing (yêu thích làm việc gì)
Đáp án:
I am keen on playing badminton every morning.
Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông mỗi sáng.
Rewrite the following sentences based on the given words.
I hope the weather (be)
fine tonight.
I hope the weather (be)
fine tonight.
Câu nói diễn tả mong muốn về một điều có thể xảy ra trong tương lai => cần chia động từ ở thì tương lai đơn (Will+V_infi)
Đáp án: I hope the weather will be fine tonight.
Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết tối nay sẽ tốt
Rewrite the following sentences based on the given words.
My brother and I are interested in watching horror films.
=> My brother and I
watching horror films. (FOND)
=> My brother and I
watching horror films. (FOND)
Cụm từ: be interested in st = be fond of st (yêu thích điều gì)
- Chủ ngữ là 2 người trở lên nên động từ chia số nhiều => to be = are
Đáp án:
My brother and I are fond of watching horror films.
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi thích xem phim kinh dị.
Rewrite the following sentences based on the given words.
My cousin is a big fan of Manchester United football team.
=> My cousin is
Manchester United football team. (CRAZY)
=> My cousin is
Manchester United football team. (CRAZY)
Cụm từ: be a big fan of st = be crazy about st (yêu thích thứ gì đến phát cuồng, cực kì thích)
Đáp án:
My cousin is crazy about Manchester United football team.
Tạm dịch: Anh họ của tôi phát cuồng với đội bóng đá Manchester United.