Giải thích:
Tính từ sở hữu + Danh từ (Our classrooms)
New (mới) và nice (tốt) cùng loại từ (tính từ) => dùng từ nối and ở giữa
Đáp án: Our classrooms are very new and nice.
Tạm dịch: Những căn phòng học mới của chúng tôi rất mới và tốt
Giải thích:
Tính từ sở hữu + Danh từ (our teacher)
Cụm từ at the moment (ngay lúc này) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường đặt ở cuối câu
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Đáp án: Our teacher is teaching Maths at the moment
Tạm dịch: Hiện tại giáo viên của chúng tôi đang dạy môn Toán
Giải thích:
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn, đứng sau chủ ngữ và trước động từ.
Cụm từ: go camping (cắm trại), at the weekend (cuối tuần)
Đáp án: We sometimes go camping at the weekend.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đi cắm trại vào cuối tuần.
Giải thích:
Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường đặt ở cuối câu
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Đáp án: We are playing in the schoolyard now.
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang chơi trong sân trường.
Giải thích:
- Cấu trúc: It is + adj + to + V_infi (thật là…để làm gì),
- join in st (tham gia vào cái gì)
Đáp án: It is very interesting to join in the chess club in my school.
Tạm dịch: Thật thú vị khi tham gia câu lạc bộ cờ vua ở trường tôi.
Put the verbs in brackets in the correct tense form.
School
(finish) at 4.30 p.m every day.
School
(finish) at 4.30 p.m every day.
Giải thích:
Every day (hàng ngày) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số ít (school-trường học) => Động từ thêm –s/-es
Động từ (finish-kết thúc) có tận cùng là đuôi –sh => thêm –es (finishes)
=> School finishes at 4.30 p.m every day.
Tạm dịch: Trường học kết thúc lúc 4.30 p.m mỗi ngày.
Đáp án: finishes
Put the verbs in brackets in the correct tense form.
Listen!
they
(sing) in the classroom?
Listen!
they
(sing) in the classroom?
Giải thích:
Listen! (nghe này, nghe kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn thể nghi vấn: Be+S+V_ing ?
Chủ ngữ là they (họ) số nhiều => be = Are
=> Listen! Are they singing (sing) in the classroom?
Tạm dịch: Nghe này! Có phải họ đang hát trong lớp học không ?
Đáp án: Are … singing
Put the verbs in brackets in the correct tense form.
We often
(eat) lunch in the school canteen.
We often
(eat) lunch in the school canteen.
Often (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là we (chúng ta) => Chỗ cần điền là V_infi
=> We often eat lunch in the school canteen.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn trưa trong căng tin của trường.
Đáp án: eat
Put the verbs in brackets in the correct tense form.
David
(study) for his exams at the moment.
David
(study) for his exams at the moment.
Giải thích:
- At the moment => dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
- Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn: S + be + V-ing
- Chủ ngữ David đang ở số ít.
=> David is studying for his exams at the moment.
Tạm dịch: David đang học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Put the verbs in brackets in the correct tense form.
It's warm today. I
(not want)
(stay) at home now. What about
(go) swimming in the river?
It's warm today. I
(not want)
(stay) at home now. What about
(go) swimming in the river?
Cấu trúc: want to + V_infi (muốn làm gì)
Want là động từ thường, ở dạng phủ định cần sử dụng trợ động từ don’t/doesn’t
Chủ ngữ là I => don’t want to stay
Cấu trúc đề nghịn làm gì: what/how about V_ing ….?
=> It's warm today. I don’t want to stay at home now. What about going swimming in the river?
Tạm dịch: Hôm nay trời ấm. Tôi không muốn ở nhà bây giờ. Đi ra sông bơi thì sao?
Đáp án: don’t want to stay, going
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We are excited ______ the first day of school.
B. about
B. about
B. about
Ta có cấu trúc câu: S + to be + excited + about + something: thích thú về cái gì đó
=> từ cần điền là “about”
=> We are excited about the first day of school.
Tạm dịch: Chúng tôi thích thú về ngày đầu tiên đến trường.
Đáp án: B
Fill in the blank with only ONE word.
Ms Hoa
our teacher
English.
Ms Hoa
our teacher
English.
Từ cần điền thứ nhất là động từ to be, “Ms Hoa” chủ ngữ số ít nên động từ to be phải là “is”
Từ cần điền thứ hai phải là một giới từ để có nghĩa “giáo viên Tiếng Anh” nên từ cần điền là “of”
=> Ms Hoa is our teacher of English.
Tạm dịch: Cô Hoa là giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi.
Đáp án: is - of
Fill in the blank with only ONE word.
There
six coloured pencils
my friend’s box.
There
six coloured pencils
my friend’s box.
Từ cần điền thứ nhất đứng sau “There” nên phải là động từ to be, “six coloured pencils” là số nhiều nên động từ to be phải là “are”
Từ cần điền thứ hai phải là một giới từ để có nghĩa là “trong hộp bút của bạn tôi” nên từ cần điền là “in”
=> There are six coloured pencils in my friend’s box.
Tạm dịch: Có 6 cây bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi.
Đáp án: are - in