Trả lời bởi giáo viên
1. The girl was wearing a red dress.
2. He was playing on his computer.
4. We turned off the lights.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
1. The girl (S) was wearing (V) a red dress.
2. He (S) was playing (V) on his computer.
3. Before the bell (S) rings(V), the student (S) lined up (V) at the door.
4. We (S) turned off (V)the lights.
5. He (S) finished (V) his book, and he (S) has (V) nothing left to read.
Ta thấy chỉ có câu 1,2,4 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Câu 3, 5 không phải câu đơn vì có liên từ nối 2 mệnh đề với nhau.
Tạm dịch:
1. Cô gái mặc một chiếc váy đỏ.
2. Anh ấy đang chơi trên máy tính của mình.
3. Trước khi chuông reo, học sinh đã xếp hàng ở cửa.
4. Chúng tôi đã tắt đèn.
5. Anh ấy đã hoàn thành cuốn sách của mình, và anh ấy không còn gì để đọc.