Trả lời bởi giáo viên
2. Danny practices the guitar every day.
4. This building has several elevators and stairwells.
5. The birds are singing in the trees and the bushes.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
1. They (S) left (V) early, so they (S) arrived (V) first.
2. Danny (S) practices (V) the guitar every day.
3. They (S) did not brush (V) their teeth, nor did they (S) comb (V) their hair.
4. This building (S) has (V) several elevators and stairwells.
5. The birds (S) are singing (V) in the trees and the bushes.
Ta thấy chỉ có câu 2, 4, 5 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Câu 1, 3 không phải câu đơn vì có liên từ (so và nor đảo ngữ) nối 2 mệnh đề với nhau.
Tạm dịch:
1. Họ đi sớm nên họ đến trước.
2. Danny tập guitar mỗi ngày.
3. Họ không đánh răng, cũng không chải đầu.
4. Tòa nhà này có một số thang máy và thang bộ.
5. Những con chim đang hót trên cây và bụi cây.