Trả lời bởi giáo viên
1. Were the children excited about watching the dolphin show?
2. The teacher wants us to hand in our homework tomorrow.
4. We ate dinner, chatted and watch some movies together.
Cấu trúc cơ bản của câu đơn: S + V (+ O + adv thời gian/ nơi chốn)
Xác định các thành phần câu:
1. Were (S) the children (V) excited about watching the dolphin show?
2. The teacher (S) wants (V) us to hand in our homework tomorrow.
3. Although he is poor, he lives happily with his dog.
4. We (S) ate (V) dinner, chatted (V) and watch (V) some movies together.
5. I did not eat any cookies, yet there are none left.
Câu 1, 2 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và động từ.
Câu 4 là câu đơn vì có 1 chủ ngữ và nhiều động từ liên tiếp.
Câu 3, 5 không phải câu đơn vì sử dụng liên từ để nối 2 mệnh đề có chủ ngữ và động từ riêng biệt.
Tạm dịch:
1. Các em nhỏ có hào hứng khi xem chương trình biểu diễn cá heo không?
2. Giáo viên muốn chúng tôi nộp bài tập về nhà vào ngày mai.
3. Dù nghèo nhưng anh ấy sống rất hạnh phúc với chú chó của mình.
4. Chúng tôi đã ăn tối, trò chuyện và xem một số bộ phim cùng nhau.
5. Tôi đã không ăn bất kỳ bánh quy nào, nhưng không có cái nào còn lại.