Ngữ pháp - Cấu trúc với Used to
Choose the best answer.
When I was at primary school, my father _______ to school every day.
Vế 1 chia ở thì quá khứ đơn => vế sau cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ)
Cấu trúc với used to V(nguyên thể) để miêu tả thói quen trong quá khứ.
=> When I was at primary school, my father used to take to school every day.
Tạm dịch: Khi tôi còn học tiểu học, cha thường đưa tôi tới trường mỗi ngày.
Choose the best answer.
There _______ a stadium in the town but now there isn't.
Dựa vào ngữ nghĩa câu, trước đây từng có sân vận động nhưng bây giờ không có nữa (but now there isn't) => sử dụng cụm từ used to be (chọn đáp án D)
=> There used to be a stadium in the town but now there isn't.
Tạm dịch: Trước đây trong thị trấn từng có sân vận động nhưng bây giờ không có nữa
Choose the best answer.
He _____ a packet a day but he stopped two years ago.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: ta thấy vế sau: nhưng anh ấy đã dừng 2 năm trước (but he stopped two years ago) => hành động này đã từng xảy ra trong quá khứ và đã dừng lại => dùng cụm từ used to + V_infi
=> He used to smoke a packet a day but he stopped two years ago.
Tạm dịch: Anh ấy từng hút 1 bao một ngày nhưng anh ấy đã dừng 2 năm trước
Choose the best answer.
When my brother was a boy, he _________ fishing.
Vế 1 chia ở thì quá khứ đơn => vế sau cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ) => chọn B
=> When my brother was a boy, he used to go fishing.
Tạm dịch: Khi anh tôi còn là một cậu bé, anh ấy thường đi câu cá
Choose the best answer.
My mother ________ to work but now she takes the bus.
Xét ngữ nghĩa ta thấy vế sau: hiện tại bà ấy bắt xe buýt (but now she takes the bus) => trước đây mẹ tôi từng đi bộ đi làm => dùng cụm từ: used to+V_infi (từng làm gì)
=> My mother used to walk to work but now she takes the bus.
Tạm dịch: Mẹ tôi từng đi bộ đi làm nhưng hiện tại bà ấy bắt xe buýt
Choose the best answer.
Newton_______ scientific books when he was a boy.
Vế 2 chia ở thì quá khứ đơn => vế trước cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ) => chọn A, dùng cụm từ: used to+V_infi (từng làm gì)
=> Newton used to read scientific books when he was a boy.
Tạm dịch: Newton từng đọc sách khoa học khi anh ấy còn là một đứa trẻ.
Choose the best answer.
I ________ stay up late watching TV last year but now I don’t.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: bây giờ thì tôi không (but now I don’t) => trước đây tôi từng thức khuya xem TV => dùng cụm từ: used to+V_infi (từng làm gì)
=> I used to stay up late watching TV last year but now I don’t.
Tạm dịch: Tôi từng thức khuya xem TV còn bây giờ thì không
Choose the best answer.
Did you _______ to the cinema when you lived in London?
Thể nghi vấn của thì quá khứ đơn: Did+S+V_infi? (ai đó từng làm gì trong quá khứ?)
=> Did you use to go to the cinema when you lived in London?
Tạm dịch: Bạn có từng đến rạp chiếu phim khi bạn sống ở Luân đôn không?
Choose the best answer.
I _______ have time to collect stamps when I was in primary school.
Vế 2 chia ở thì quá khứ đơn => vế trước cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ) => chọn C, dùng cụm từ: used to+V_infi (từng làm gì)
=> I used to have time to collect stamps when I was in primary school.
Tạm dịch: Tôi từng có thời gian sưu tầm tem khi tôi còn học tiểu học
Choose the best answer.
There ______ a MRT station here, but it has disappeared.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: it has disappeared (nó đã biến mất) => trước đây đã từng có một trạm MRT ở đây, dùng cụm từ: there used to have (từng có gì)
=> There used to be a MRT station here, but it has disappeared.
Tạm dịch: Đã từng có một trạm MRT ở đây, nhưng giờ nó đã biến mất.
Choose the best answer.
Linda _______ morning exercise when she got up early.
Vế 2 chia ở thì quá khứ đơn => vế trước cũng chia ở quá khứ (tương ứng về thì, kể lại đã từng làm gì trong quá khứ) => chọn B, dùng cụm từ: used to+V_infi (từng làm gì)
=> Linda used to do morning excercise when she got up early.
Tạm dịch: Linda từng tập thể dục buổi sáng khi cô ấy dậy sớm
Choose the best answer.
I _______ marbles when I was young, but now I don’t.
Dựa vào ngữ nghĩa cảu câu, ta có vế 2: nhưng hiện tại tôi không (but now I don’t) => vế trước là tôi đã từng chơi bong bóng khi tôi còn nhỏ => chọn B, dùng cụm từ: used to+V_infi (từng làm gì)
=> I used to play marbles when I was young, but now I don’t.
Tạm dịch: tôi đã từng chơi đánh bi khi tôi còn nhỏ nhưng hiện tại tôi không.
Rewrite the sentence by using USED TO.
I didn't listen to Western music some years ago.
=> I didn’t
.
I didn't listen to Western music some years ago.
=> I didn’t
.
Xét ngữ nghĩa câu ta có câu gốc: tôi đã không nghe nhạc phương Tây vài năm trước => cần viết lại câu có nghĩa: tôi không từng nghe nhạc phương Tây vài năm trước.
Đáp án: I didn’t use to listen to Western music some years ago.
Rewrite the sentence by using USED TO.
They didn't know how to drive a car, but now they can drive well.
=> They didn’t
.
They didn't know how to drive a car, but now they can drive well.
=> They didn’t
.
Xét ngữ nghĩa câu ta có câu gốc: họ đã không biết cách lái xe hơi, nhưng bây giờ họ có thể lái xe rất tốt
=> cần viết lại câu có nghĩa: họ đã không từng biết cách lái xe hơi trước đây
Đáp án: They didn’t use to know how to drive a car.
Rewrite the sentence by using USED TO.
There are more cars on the roads now. (fewer)
=> There
.
There are more cars on the roads now. (fewer)
=> There
.
Xét ngữ nghĩa câu ta có câu gốc: hiện tại có nhiều xe hơi trên đường
Đáp án: There used to be fewer cars on the roads.
Tạm dịch: Trước đây từng có ít xe hơn.