Ngữ pháp - Phân biệt Quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Choose the best answer.
I ______ a member of this non-profit organization since 1996.
since 1996: từ năm 1996
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has been
=> I have been a member of this non-profit organization since 1996.
Tạm dịch: Tôi là thành viên của tổ chức phi lợi nhuận này từ năm 1996.
Choose the best answer.
_____ your homework yet? – Yes, I ______ it an hour ago.
yet: chưa => từ cần điền thứ nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành: Have you done
an hour ago: một giờ trước => từ cần điền thứ hai diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: finished
=> Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago.
Tạm dịch: Bạn đã làm bài tập về nhà chưa? - Vâng, tôi đã hoàn thành nó một giờ trước.
Choose the best answer.
“How long ____ English, Hoa?” - “For 6 years.”
For 6 years: trong 6 năm
=> Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have you studied
=> “How long have you studied English, Hoa?” - “For 6 years.”
Tạm dịch: Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu, Hoa? – Trong 6 năm
Choose the best answer.
Frank ______ his bike last May. So he _____ it for 4 months.
last May: tháng 5 năm ngoái => từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: got
for 4 months: trong 4 tháng => từ cần điền thứ hai diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has had
=> Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.
Tạm dịch: Frank đã nhận được chiếc xe đạp của mình vào tháng 5 năm ngoái. Vì vậy, anh đã có nó trong 4 tháng.
Choose the best answer.
She ______ to Japan last week but now she _____ back.
last week: tuần trước => từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
Từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has come
=> She went to Japan last week but now she has come back.
Tạm dịch: Cô ấy đã đến Nhật Bản tuần trước nhưng bây giờ cô ấy đã trở lại.
Choose the best answer.
The police ______ two people early this morning.
this early morning: sáng sớm hôm nay
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: arrested
=> The police arrested two people early this morning.
Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt giữ hai người vào sáng sớm hôm nay.
Choose the best answer.
A: _____ anyone famous?
B: Yes, last summer I ____ next to Brad Pitt on a plane to LA.
Từ cần điền thứ nhất diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: Have you ever met
last summer: mùa hè năm ngoái => Từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: sat
=> A: Have you ever met anyone famous?
B: Yes, last summer I sat next to Brad Pitt on a plane to LA.
Tạm dịch:
A: Bạn đã bao giờ gặp ai nổi tiếng chưa?
B: Vâng, mùa hè năm ngoái tôi đã ngồi cạnh Brad Pitt trên máy bay tới LA.
Choose the best answer.
I _____ a painting that the National Gallery ____ me to do a year ago.
recently: gần đây => từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have recently completed
a year ago: một năm trước => từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: asked
=> I have recently completed a painting that the National Gallery asked me to do a year ago.
Tạm dịch: Gần đây tôi đã hoàn thành một bức tranh mà Phòng trưng bày Quốc gia yêu cầu tôi thực hiện một năm trước.
Choose the best answer.
- Last night, I _____ Superman II with my dad.
- Oh, I ______ it twice.
last night: tối qua => từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: saw
twice: hai lần => từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have already seen
=> - Last night, I saw Superman II with my dad.
- Oh, I have already seen it twice.
Tạm dịch:
- Tối qua, tôi đã xem Superman II với bố tôi.
- Ồ, tôi đã xem nó hai lần.
Choose the best answer.
- Do you know that Mrs. Janet _____ here for sixteen years?
- I thought she ______ working here ten years ago.
for sixteen years: trong 16 năm => từ cần điền thứ nhất diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has worked
ten years ago: 10 năm trước => từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: started
=> - Do you know that Mrs. Janet has worked here for sixteen years?
- I thought she started working here ten years ago.
Tạm dịch:
- Bạn có biết rằng bà Janet đã làm việc ở đây mười sáu năm?
- Tôi nghĩ rằng cô ấy bắt đầu làm việc ở đây mười năm trước.
Choose the best answer.
We ____ to Hanoi several times, but last summer we ___ there by train.
several times: vài lần => từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have flown
last summer: mùa hè năm ngoái => từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
=> We have flown to Hanoi several times, but last summer we went there by train.
Tạm dịch: Chúng tôi đã bay tới Hà Nội vài lần, nhưng mùa hè năm ngoái chúng tôi đã đến đó bằng tàu hỏa.
Choose the best answer.
Tuan _______ to Bangkok three times. Last year, he ____ there by plane.
three times: ba lần => từ cần điền thứ nhất diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has flown
last year: năm ngoái => từ cần điền thứ hai diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
=> Tuan has flown to Bangkok three times. Last year, he went there by plane
Tạm dịch: Tuấn đã bay tới Bangkok ba lần. Năm ngoái, anh ấy đã đến đó bằng máy bay