Review 1: Ngữ pháp và Cấu trúc
Choose the best answer to complete each one below.
We have Math___________ Tuesday and Friday.
Ta có:
in + tháng/ năm/ mùa
on + ngày
at + giờ/ dịp lễ
Sau chỗ trống là “Tuesday and Friday” => dùng “on”
=> We have Math on Tuesday and Friday.
Tạm dịch: Chúng tôi học toán vào Thứ 3 và Thứ 6.
Choose the best answer to complete each one below.
We help families in ________ by providing food, clothing, housing and much more.
Ta có:
control (v) kiểm soát
case (n) trường hợp
need (v) cần
shape (n) hình dạng, hình thức
tobe in need: cần giúp đỡ
=> We help families in need by providing food, clothing, housing and much more.
Tạm dịch: Chúng tôi giúp những gia đình cần giúp đỡ bằng việc cung cấp đồ ăn, quần áo, nhà ở và nhiều hơn. thế.
Choose the best answer to complete each one below.
American students take part___________ different activities after school.
Cụm động từ: take part in: tham gia
=> American students take part in different activities after school.
Tạm dịch: Học sinh Mỹ tham gia vào các hoạt động khác nhau sau giờ học.
Choose the best answer to complete each one below.
Nam is interested in___________ experiments in his free time.
Sau giới từ + V_ing
Cấu trúc: tobe interested in + V_ing: có hứng thú với việc gì
=> Nam is interested in doing experiments in his free time.
Tạm dịch: Nam có hứng thú với việc làm thí nghiệm trong thời gian rảnh của anh ấy.
Choose the best answer to complete each one below.
people usually live on the streets, under bridges, or in camps.
A. Sick (adj): ốm, bệnh
B. Homeless (adj): vô gia cư
C. Elderly (adj): già, cao tuổi
D. Disabled (adj): tàn tật, khuyết tật
Dựa vào nghĩa của câu, đáp án B là phù hợp nhất.
=> Homeless people usually live on the streets, under bridges, or in camps.
Tạm dịch: Những người vô gia cư thường sống trên phố, dưới gầm cầu hoặc trong lều, trại.
Choose the best answer to complete each one below.
How……do you go swimming after school? – Once a week.
- How many + Danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu – Hỏi về số lượng
- How much + Danh từ không đếm được: Bao nhiêu– Hỏi về số lượng
- How often + thường xuyên như thế nào - Hỏi về tần suất
- How far: xa bao nhiêu – Hỏi về khoảng cách
Dựa vào ngữ đoạn hội thoại (Once a week: 1 lần/ tuần), ta thấy đáp án C là phù hợp nhất.
=> How often do you go swimming after school? – Once a week.
Tạm dịch: Bạn đi bơi sau giờ học thường xuyên như thế nào? – 1lần/ tuần
Choose the best answer to complete each one below.
If you want to _____ weight, you should follow a low-fat diet.
lose weight: giảm cân
put on weight: tăng cân
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A là phù hợp nhất
=> If you want to lose weight, you should follow a low-fat diet.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn giảm cân, bạn nên theo chế độ ăn ít chất béo.
Choose the best answer to complete each one below.
___________ you like to go fishing with us?
Would you like + to V: đưa ra lời mời ai đó làm gì
=> Would you like to go fishing with us?
Tạm dịch: Bạn có muốn đi câu cá với chúng tôi không?
Choose the best answer to complete each one below.
You need to be ________ to follow eggshell carving because it may take two weeks to complete one shell.
A. fit: cân đối
B. patient: kiên nhẫn
C. careful: cẩn thận
D. interested: hứng thú
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B là phù hợp nhất
=> You need to be patient to follow eggshell carving because it may take two weeks to complete one shell.
Tạm dịch: Bạn phải kiên nhẫn để theo bộ môn khắc trứng bởi vì nó có thể tốn 2 tuần để hoàn thành 1 chiếc vỏ.
Choose the best answer to complete each one below.
She hates doing the gardening because she thinks it is ________.
Cấu trúc: S + think + S + tobe + adj: Ai đó nghĩ cái gì như thế nào
tired (adj): mệt mỏi – miêu tả cảm xúc con người
tiredness (n): sự mệt mỏi
tiring (adj): mệt mỏi – miêu tả bản chất, tính chất của sự vật, sự việc
tiredly (adv): một cách mệt mỏi
Ta thấy vị trí cần điền là adj miêu tả tính chất của sự vật sự việc (it - doing the gardening: việc làm vườn)
=> She hates doing the gardening because she thinks it is tiring.
Tạm dịch: Cô ấy ghét làm vườn bởi vì cô ấy nghĩ nó mệt mỏi.
Choose the best answer to complete each one below.
Be careful not to drop it; it’s very ________.
A. unique (adj) độc đáo
B. fragile (adj) mỏng manh, dễ vỡ
C. difficult (adj) khó khăn
D. unusual (adj) khác thường
Dựa vào ngữ cảnh của câu, đáp án B là phù hợp nhất
=> Be careful not to drop it; it’s very fragile.
Tạm dịch: Cẩn thận đừng làm rơi nó; nó rất dễ vỡ.
Choose the best answer to complete each one below.
___________ do your classes start? – At seven o’clock.
Câu trả lời “At seven o’clock” – lúc 7 giờ => Câu hỏi về thời gian cụ thể “What time”
=> What time do your classes start? – At seven o’clock.
Tạm dịch: Lớp học của bạn bắt đầu vào mấy giờ? – “Lúc 7 giờ.”
Choose the best answer to complete each one below.
“John is a better player than Martin, isn’t he?”-“Oh yes. He ..................... the match tomorrow, I expect.”
Dấu hiệu: Trong câu có “tomorrow” – “ngày mai” và “I expect” – “Tôi mong”
Cách dùng: Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo dự đoán không có căn cứ, dựa và ý kiến cá nhân
Cấu trúc: S + will + V_nguyên thể.
=>“John is a better player than Martin, isn’t he?”-“Oh yes. He will win the match tomorrow, I expect.”
Tạm dịch: “John là một người chơi tốt hơn Martin, phải vậy không?” – “Ừ, đúng rồi. Anh ấy sẽ thắng vào trận đấu ngày mai, tôi mong là vậy.”
Choose the best answer to complete each one below.
We study different countries and their people in ___________.
A. Văn học
B. Lịch sử
C. Âm nhạc
D. Địa lý
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D là phù hợp nhất
=> We study different countries and their people in Geography.
Tạm dịch: Chúng tôi học các đất nước và con người khác nhau trong môn Địa Lý.
Choose the best answer to complete each one below.
What is your favorite subject? - ________________.
“Môn học yêu thích của bạn là gì? –
A. Tôi thích môn Toán
B. Tôi học Toán
C. Tôi học nó vào Thứ 2
D. Có, tôi có.
Tạm dịch: Môn học yêu thích của bạn là gì? – Tôi thích môn Toán.
Choose the best answer to complete each one below.
Wait a minute ! They___________ in the garden.
Dấu hiệu: Trong câu có động từ gây chú ý “Wait a minute!” – “Đợi một chút!”
Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
=> Wait a minute! They are playing in the garden.
Tạm dịch: Đợi một chút! Họ đang chơi trong vườn.
Choose the best answer to complete each one below.
What about going to the concert? - ___________.
“Bạn nghĩ sao về việc tham gia buổi hòa nhạc?” –
A. Có
B. Tôi muốn đi.
C. Tôi xin lỗi.
D. Tôi không thể.
Tạm dịch: “Bạn nghĩ sao về việc tham gia buổi hòa nhạc?” – Tôi muốn đi.
Give correct form of the verbs in the brackets.
Tuan learns how (repair)
bike after school.
Tuan learns how (repair)
bike after school.
Ngữ pháp: Sau từ để hỏi + to V
=> how to V: cách để làm gì
=> Tuan learns how to repair bike after school.
Tạm dịch: Tuấn học làm thế nào để sửa xe đạp sau giờ học ở trường.
Give correct form of the verbs in the brackets
Mary is good at (learn)
French.
Mary is good at (learn)
French.
Sau giới từ + V_ing
tobe good at + V_ing: giỏi ở việc gì
=> Mary is good at learning French.
Tạm dịch: Mary giỏi học tiếng Pháp.
Give correct form of the verbs in the brackets.
Children shouldn’t (stay)
up late.
Children shouldn’t (stay)
up late.
Cấu trúc: Should/ Shouldn’t + V_nguyên thể: nên làm gì/ không nên làm gì
=> Children shouldn’t stay up late.
Tạm dịch: Trẻ em không nên thức muộn.