Kiểm tra Unit 1
We learn how to concentrate (6) _____ the study in the class room.
Ta có cấu trúc câu: S + concentrate + on + something: tập trung vào cái gì
=> từ cần điền là “on”
=> We learn how to concentrate on the study in the class room.
Tạm dịch: Chúng tôi học cách tập trung vào việc học tập trong lớp học.
Đáp án: A
We learn (5) _____ honest, truthful, obedient and sincere in our whole life.
Ta có cấu trúc: S + learn + to V + O: học làm gì
Từ cần điền là động từ to be nên ta chia ở dạng nguyên thể có “to” ở trước => từ cần điền là “to be”
=> We learn to be honest, truthful, obedient and sincere in our whole life.
Tạm dịch: Chúng tôi học cách thật thà, trung thực, ngoan ngoãn và chân thành trong cả cuộc đời.
Đáp án: C
Our principal (4) _____ us motivational messages daily on the stage of prayer.
“motivational messages daily on the stage of prayer” có nghĩa là “những thông điệp thúc đẩy hàng ngày trên khán đài” nên hành động trong câu này phải được diễn ra lặp đi lặp lại trong hiện tại do đó động từ phải được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “our principal” ở số ít nên động từ phải chia ở số ít.
=> từ cần điền là “tells”
=> Our principal tells us motivational messages daily on the stage of prayer.
Tạm dịch: Hiệu trưởng nói với chúng tôi những thông điệp thúc đẩy hàng ngày trên khán đài.
Đáp án: B
Our class teacher teaches us (3)______ discipline of the school
Ta có cấu trúc câu: S + teach + somebody + to V: dạy ai đó làm gì
=> Từ cần điền là “to maintain”
=> Our class teacher teaches us “to maintain” discipline of the school
Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi dạy chúng tôi giữ gìn kỷ luật của nhà trường.
Đáp án: A
....oral and written activities, debates, scouting, group discussion and (2) ____ activities in the school.
same (adj): giống nhau (thường đứng sau “the”)
similar (adj): giống nhau
another (adj) + N_số ít: thêm 1 người, vật nữa/khác
other (adj) + N_số nhiều: thêm nhiều vật, người nữa/khác
Từ cần điền đứng trước “activities” là danh từ số nhiều để câu có nghĩa là “các hoạt động khác” => từ cần điền là “other”
=> …oral and written activities, debates, scouting, group discussion and other activities in the school.
Tạm dịch: …các hoạt động nói và viết, tranh luận, tìm kiếm, thảo luận nhóm và các hoạt động khác trong trường học.
Đáp án: D
Our teacher always motivates us to take (1) ______ in the sports activity, ....
Ta có cấu trúc câu: S + take part in + N/V_ing: tham gia cái gì
=> Từ cần điền là “part”
=> Our teacher always motivates us to take part in the sports activity, ....
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi luôn thúc đẩy chúng tôi tham gia vào các hoạt động thể thao
Đáp án: B
Why does Mai like her school?
Vì sao Mai yêu ngôi trường của mình?
A.Vì có 3 sân chơi, 1 phòng tập thể hình lớn và một phòng âm nhạc tuyệt vời với nhiều nhạc cụ.
B.Vì cô ấy có thể chơi với bạn bè.
C.Vì có nhiều môn học thú vị ở trường.
Thông tin: We like our school because there are playgrounds, a big gym and a fantastic music room with many instruments.
Tạm dịch: Chúng tôi yêu ngôi trường của mình vì có 3 sân chơi, 1 phòng tập thể hình lớn và một phòng âm nhạc tuyệt vời với nhiều nhạc cụ.
=> Mai yêu ngôi trường của mình vì có 3 sân chơi, 1 phòng tập thể hình lớn và một phòng âm nhạc tuyệt vời với nhiều nhạc cụ.
Đáp án: A
Xin chào, tên tôi là Mai. Tôi 11 tuổi. Tôi đang học tại một ngôi trường công lập tên là Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du. Tôi học lớp 6. Trong lớp chúng tôi, có 27 học sinh, 15 bạn nữ và 12 bạn nam. Lớp học của chúng tôi rộng rãi và đẹp. Cô giáo của chúng tôi là cô Thủy. Cô ấy thích trang trí những bức tường của lớp học bằng tranh ảnh và bản đồ. Bàn học và ghế của tôi màu nâu. Hộp bút chì của tôi nằm ở trên bàn học. Nó rất nhiều màu sắc. Tôi có rất nhiều thứ trong hộp bút chì của mình: 1 chiếc gọt bút chì màu đỏ, 2 cây bút chì, 1 cục tẩy, 3 cái kẹp giấy và 1 cây bút màu tím. Tôi đi đến trường bằng xe đạp với bạn bè. Chúng tôi yêu ngôi trường của mình vì có 3 sân chơi, 1 phòng tập thể hình lớn và một phòng âm nhạc tuyệt vời với nhiều nhạc cụ.
What does Mai have in her pencil case?
Mai có thứ gì trong hộp bút chì của cô ấy?
A.1 chiếc gọt bút chì màu đỏ, 2 cây bút chì, 1 cục tẩy và 1 cây bút màu tím
B.2 cây bút, 1 cục tẩy, 3 tờ giấy và 1 cây bút màu tím
C.1 chiếc gọt bút chì màu đỏ, 2 cây bút chì, 1 cục tẩy, 3 cái kẹp giấy và 1 cây bút màu tím
Thông tin: I have lots of things in my pencil case: a red sharpener, two pencils, a rubber, three paper clips and a purple pen.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều thứ trong hộp bút chì của mình: 1 chiếc gọt bút chì màu đỏ, 2 cây bút chì, 1 cục tẩy, 3 cái kẹp giấy và 1 cây bút màu tím.
=> Mai có 1 chiếc gọt bút chì màu đỏ, 2 cây bút chì, 1 cục tẩy, 3 cái kẹp giấy và 1 cây bút màu tím trong hộp bút chì của cô ấy.
Đáp án: C
What colour are Mai’s desk and chair?
Bàn học và ghế của Mai màu gì?
A.đen
B.nâu
C.xanh da trời
Thông tin: My desk and my chair are brown.
Tạm dịch: Bàn học và ghế của tôi màu nâu.
=> Bàn học và ghế của Mai màu nâu
Đáp án: B
What does Miss Thuy decorate the walls with?
Cô Thủy trang trí những bức tường bằng thứ gì?
A.tranh ảnh và bản đồ
B.một máy vi tính và một bảng đen
C.bàn học và ghế
Thông tin: She likes decorating the walls of the class with posters and maps.
Tạm dịch: Cô ấy thích trang trí những bức tường của lớp học bằng tranh ảnh và bản đồ.
=> Cô Thủy trang trí những bức tường bằng tranh ảnh và bản đồ.
Đáp án: A
How many boys are there in her class?
Có bao nhiêu bạn nam trong lớp của cô ấy?
A.27
B.15
C.12
Thông tin: In our class, there are 27 students, 15 girls and 12 boys.
Tạm dịch: Trong lớp chúng tôi, có 27 học sinh, 15 bạn nữ và 12 bạn nam
=> Có 12 bạn nam trong lớp của cô ấy
Đáp án: C
What is her school’s name?
Trường học của cô ấy tên là gì?
A.trường công lập
B.Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du
C.Trường Trung học cơ sở
Thông tin: I’m studying at a public school called Nguyen Du Secondary School.
Tạm dịch: Tôi đang học tại một ngôi trường công lập tên là Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du.
=> Trường học của cô ấy tên là Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du
Đáp án: B
He spends most of the (8) ............. at home.
Other: Khác
Time: Thời gian (n)
People: Mọi người (n)
Money: Tiền bạc (n)
Cụm từ: spend money/time (on) doing st: dành tiền/thời gian làm gì
=> He spends most of the time at home.
Tạm dịch: Anh dành phần lớn thời gian ở nhà.
His brother Chris isn’t (7) ............. on walking.
Cụm từ:
be interested in + V_ing (yêu thích làm gì)
out: bên ngoài
Decide: quyết định
Be keen on+ V_ing (yêu thích làm gì)
=> His brother Chris isn’t keen on walking.
Tạm dịch: Anh trai Chris không thích đi bộ.
They always (6) .............a good time.
Have: Có (v)
Make: Làm (v)
Do: Làm (v)
Like: thích (v)
=> They always have a good time.
Tạm dịch: Họ luôn có khoảng thời gian vui vẻ
Sometimes he goes out with his friends, and they (5) ............. at the park or at the beach.
Enjoy: Thưởng thức (v)
Have fun: vui chơi (v)
Hobby: Sở thích (n)
Go: Đi (v)
=> Sometimes he goes out with his friends, and they have fun at the park or at the beach.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh đi chơi với bạn bè, và họ vui chơi ở công viên hoặc trên bãi biển.
Sometimes he (4) .......... with his friends,
Travel: Du lịch (v)
Get up: Thức dậy (v)
See: Nhìn (v)
Go out: Ra ngoài, đi chơi (v)
=> Sometimes he goes out with his friends,
Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh đi chơi với bạn bè,
My cousin Paul likes going for walks in the country and (3) ............. photos.
Make: Làm (v)
Have: Có (v)
Take: Lấy (v)
Do: Làm (v)
Cụm từ: take photos (chụp những bức ảnh), sau like+V-ing (yêu thích làm gì)
=> My cousin Paul likes going for walks in the country and taking photos.
Tạm dịch: Anh họ Paul của tôi thích đi dạo ở quê và chụp ảnh.
My cousin Paul likes going (2).............in the country
Cụm từ: go for walks (đi dạo)
=> My cousin Paul likes going for walks in the country
Tạm dịch: Anh họ Paul của tôi thích đi dạo ở quê
What do you like doing best (1) ............. your spare time?
For: Cho
When: Khi
In: Trong
At: Tại
Cụm từ: in spare time (trong thời gian rảnh)
=> What do you like doing best in your spare time?
Tạm dịch: Bạn thích làm gì nhất trong thời gian rảnh?