Ngữ pháp - Thì tương lai tiếp diễn
Fill in the blanks with suitable tenses
They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they
(travel) in Vietnam.
They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they
(travel) in Vietnam.
Dấu hiệu: At this time tomorrow (một thời điểm xác định trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + will be + Ving
=> They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) will be travelling in Vietnam.
Tạm dịch: Họ đang ở khách sạn ở London. Vào thời điểm này ngày mai, họ sẽ đi du lịch ở Việt Nam.
Fill in the blanks with suitable tenses
Daisy (sit)
on the plane at 9 am tomorrow.
Daisy (sit)
on the plane at 9 am tomorrow.
Dấu hiệu: at 9 am tomorrow (một thời điểm xác định trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + will be + Ving
=> Daisy will be sitting on the plane at 9 am tomorrow.
Tạm dịch: Daisy sẽ ngồi trên máy bay lúc 9 giờ sáng mai.
Fill in the blanks with suitable tenses
At 8 o’clock this evening my friends and I
(watch) a famous film at the cinema.
At 8 o’clock this evening my friends and I
(watch) a famous film at the cinema.
Dấu hiệu: At 8 o’clock this evening (một thời điểm xác định trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + will be + Ving
=> At 8 o’clock this evening my friends and I will be watching a famous film at the cinema.
Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ tối nay, bạn bè của tôi và tôi sẽ xem một bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim.
Fill in the blanks with suitable tenses
Tomorrow afternoon we're going to play tennis from 3 o'clock until 4.30.
So at 4 o'clock, we
(play) tennis.
Tomorrow afternoon we're going to play tennis from 3 o'clock until 4.30.
So at 4 o'clock, we
(play) tennis.
Dấu hiệu: Tomorrow afternoon , at 4 o'clock (một thời điểm xác định trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + will be + Ving
=> Tomorrow afternoon we're going to play tennis from 3 o'clock until 4.30. So at 4 o'clock, we will be playing tennis.
Tạm dịch: Chiều mai chúng tôi sẽ chơi tennis từ 3 giờ đến 4 giờ 30. Vì vậy, vào lúc 4 giờ, chúng tôi sẽ chơi tennis.
A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the afternoon we
(work).
A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the afternoon we
(work).
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định đây là hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai. (trong khoảng thời gian in the afternoon, chủ ngữ đang thực hiện hành động work)
Cấu trúc: S + will be + Ving
=> A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the afternoon, I will be working.
Tạm dịch: A: Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày mai không?
B: Vâng, nhưng không phải vào buổi chiều, tôi sẽ làm việc.