Kĩ năng viết
Choose the best answer.
The taste in music/ American/ different/ British.
Cấu trúc câu: S1 + to be + different from + S2.
=> The taste in music of the American is different from the one of the British.
Tạm dịch: Sở thích âm nhạc của người Mỹ khác với của người Anh
Choose the best answer.
He/ not/ like/ rock music/ his friend/ not
Giải thích:
Cấu trúc câu đồng tình mang phủ định với either, có nghĩa là “cùng không”
=> He doesn’t like rock music, and his friend doesn’t either.
Tạm dịch: Anh ấy không thích nhạc rock, và bạn của anh ấy cũng không.
Choose the best answer.
I usually paint portraits in my spare time.
spare time = free time: thời gian rảnh
=> I usually paint portraits in my free time
Tạm dịch: Tôi thường vẽ tranh chân dung vào thời gian rảnh
Choose the best answer.
Thanh is the most intelligent student in my class.
Thanh là học sinh thông minh nhất lớp tôi.
=> Không học sinh nào trong lớp tôi thông minh bằng Thanh
=> Not any student in my class is as intelligent as Thanh.
Tạm dịch: Không học sinh nào trong lớp tôi thông minh bằng Thanh
Choose the best answer.
I am trying to decorate the house as fast as I can.
try my best: cố gắng hết sức
I am trying to decorate the house as fast as I can.
=> I try my best to decorate the house fast.
Tạm dịch: Tôi cố gắng hết sức để trang trí nhà nhanh chóng.
Choose the best answer.
My sister's fashion style is different from mine.
different from = not the same as: khác
=> The fashion style of my sister is not the same as mine.
Tạm dịch: Phong cách thời trang của chị tôi không giống tôi.
Choose the best answer.
My bother is not allowed to come home late, and I am not either.
Anh tôi không được phép về nhà muộn, và tôi cũng vậy
=> Cả tôi và anh tôi đều không được phép về nhà muộn
=> I and my brother are not allowed to come home late.
Tạm dịch: Cả tôi và anh tôi đều không được phép về nhà muộn
Choose the best answer.
The price of a Piano is too expensive for me.
to be too expensive for me = costs too much for me: quá đắt tiền đối với tôi
=> A piano costs too much for me.
Tạm dịch: Một cây đàn piano là quá đắt tiền đối với tôi.
Choose the best answer.
The film is boring and the sound track is too.
Bộ phim nhàm chán và âm thanh cũng vậy.
=> Cả bộ phim và âm thanh của nó đều nhàm chán
=> The film and its sound track are boring.
Tạm dịch: Cả bộ phim và âm thanh của nó đều nhàm chán
Choose the best answer.
That song is as famous as it was.
Bài hát đó nổi tiếng như nó đã từng
=> Bài hát đó đã nổi tiếng mọi lúc.
=> That song has been famous all the time.
Tạm dịch: Bài hát đó đã nổi tiếng mọi lúc.
Rewrite the following sentences using the given words.
I thought the film would be interesting, but it wasn't.
=> The film was not
. (as)
I thought the film would be interesting, but it wasn't.
=> The film was not
. (as)
Sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2
interesting (adj): thú vị
Đáp án: The film was not as interesting as I thought.
Tạm dịch: Bộ phim không thú vị như tôi nghĩ
Rewrite the following sentences using the given words.
She has a picture of blue sky. I have a one, too.
=> She has
. (same)
She has a picture of blue sky. I have a one, too.
=> She has
. (same)
the same as: giống
Sử dụng cấu trúc câu: S1 + V + the same ( + N ) as + S2
=> She has the same picture of blue sky as mine
Đáp án: She has the same picture of blue sky as mine
Tạm dịch: Cô ấy có hình ảnh bầu trời xanh giống như của tôi
Rewrite the following sentences using the given words.
Jane loves classical music, but John loves rock music.
=> Jane’s favorite kind of music
. (different)
Jane loves classical music, but John loves rock music.
=> Jane’s favorite kind of music
. (different)
different from: khác
Cấu trúc câu: S2 + V + different from + S2
=> Jane’s favorite kind of music is different from John’s.
Đáp án: Jane’s favorite kind of music is different from John’s.
Tạm dịch: Thể loại âm nhạc yêu thích của Jane khác với của John.
Rewrite the following sentences using the given words.
Jane’s car is nice. Kate’s car is nice, too.
=> Jane’s car
Kate’s car. (as)
Jane’s car is nice. Kate’s car is nice, too.
=> Jane’s car
Kate’s car. (as)
Sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng khẳng định: S1 + V + as + adj/adv + as + S2
=> Jane’s car is as nice as Kate’s car.
Đáp án: Jane’s car is as nice as Kate’s car.
Tạm dịch: Xe của Jane Jane cũng đẹp như xe của Kate.