Ngữ pháp - Câu bị động thì tương lai đơn
Fill in the blanks with suitable verb form
Non-renewable energy sources (exploit)
effectively in the future.
Non-renewable energy sources (exploit)
effectively in the future.
Ta thấy chủ ngữ của câu (non - renewable energy sources) không thể tự thực hiện hành động exploit nên ta phải chia động từ ở dạng bị động.
Dấu hiệu nhận biết: in the future => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + wil be + VpII
=> Non-renewable energy sources will be exploited effectively in the future.
Tạm dịch: Nguồn năng lượng không tái tạo sẽ được khai thác hiệu quả trong tương lai.
Fill in the blanks with suitable verb form
More robots (create)
to help people soon.
More robots (create)
to help people soon.
Ta thấy chủ ngữ của câu (more robots) không thể tự thực hiện hành động create nên ta phải chia động từ ở dạng bị động.
Dấu hiệu nhận biết: soon => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + wil be + VpII
=> More robots will be created to help people soon.
Tạm dịch: Nhiều robot sẽ sớm được tạo ra để giúp đỡ mọi người.
Fill in the blanks with suitable verb form
Next month, all normal light bulbs (replace)
by the saving –energy ones.
Next month, all normal light bulbs (replace)
by the saving –energy ones.
Ta thấy chủ ngữ của câu (all normal light bulbs) không thể tự thực hiện hành động replace nên ta phải chia động từ ở dạng bị động.
Dấu hiệu nhận biết: Next month => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + wil be + VpII
=> Next month, all normal light bulbs will be replaced by the saving –energy ones.
Tạm dịch: Vào tháng tới, tất cả các bóng đèn bình thường sẽ được thay thế bằng những bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
Fill in the blanks with suitable verb form
the use of fossil fuels
(reduce) next year?
the use of fossil fuels
(reduce) next year?
Ta thấy chủ ngữ của câu (the use of fossil fuels) không thể tự thực hiện hành động reduce nên ta phải chia động từ ở dạng bị động.
Dấu hiệu nhận biết: next year => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: Will + S + be + VpII?
=> Will the use of fossil fuels be reduced next year?
Tạm dịch: Liệu việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch có giảm trong năm tới?
Fill in the blanks with suitable verb form
Students (teach)
English by Ms. Hoa tomorrow.
Students (teach)
English by Ms. Hoa tomorrow.
Dấu hiệu: by Ms. Hoa => câu bị động
Tomorrow => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S+ will be VpII
=> Students will be taught English by Ms. Hoa tomorrow.
Tạm dịch: Ngày mai học sinh sẽ được cô Hoa dạy tiếng Anh
Fill in the blanks with suitable verb form
my dogs
(feed) by John when I’m away next holiday?
my dogs
(feed) by John when I’m away next holiday?
Ta thấy chủ ngữ của câu (my dogs) không thể tự thực hiện hành động feed nên ta phải chia động từ ở dạng bị động.
Dấu hiệu nhận biết: next holiday=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: Will + S + be + VpII?
=> Will my dogs be fed by John when I’m away next holiday?
Tạm dịch: Những chú chó của tôi có được John cho ăn khi tôi đi vắng vào kỳ nghỉ tới không?
Fill in the blanks with suitbale verb form
A lot money (not spend)
on clothes next month.
A lot money (not spend)
on clothes next month.
Ta thấy chủ ngữ của câu (A lot money) không thể tự thực hiện hành động spend nên ta phải chia động từ ở dạng bị động.
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + won’t be VpII
=> A lot money won’t be spent/ will not be spent on clothes next month.
Tạm dịch: Nhiều tiền sẽ không được chi cho quần áo vào tháng tới.
Fill in the blanks with suitable verb form
I think my car (fix)
soon.
I think my car (fix)
soon.
Ta thấy chủ ngữ của câu (my car) không thể tự thực hiện hành động fix nên ta phải chia động từ ở dạng bị động.
Dấu hiệu nhận biết: soon => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + will be VpII
=> I think my car will be fixed soon.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chiếc xe của tôi sẽ sớm được sửa chữa.
Fill in the blanks with suitable verb form
The report (complete)
in 3 days.
The report (complete)
in 3 days.
Ta thấy chủ ngữ của câu (my car) không thể tự thực hiện hành động fix nên ta phải chia động từ ở dạng bị động.
Dấu hiệu nhận biết: in 3 days => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: S + will be VpII
=> The report will be completed in 3 days.
Tạm dịch: Báo cáo sẽ được hoàn thành trong 3 ngày.
Chuyển câu chủ động sang câu bị động
They will plant trees to protect the Earth.
They will plant trees to protect the Earth.
Câu chủ động có:
- S: They
- V: will plant
- O: trees
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be VpII (by+ O)
=> Câu bị động có:
- chủ ngữ :trees
- động từ: will be planted
- tân ngữ: by them được lược bỏ
- các phần còn lại được giữ nguyên
=> Trees will be planted to protect the Earth.
Tạm dịch: Cây sẽ được trồng để bảo vệ Trái đất.
Chuyển câu chủ động sang câu bị động
The industrial waste will pollute the environment.
The industrial waste will pollute the environment.
Câu chủ động có chủ ngữ The industrial waste, động từ will pollute, tân ngữ the environment
Cấu trúc câu bị động: S + will be VpII (by+ O)
Ta xác định câu bị động có chủ ngữ là the environment, động từ will be polluted, tân ngữ the industrial waste và giữ nguyên các phần còn lại
=> The environment will be polluted by the industrial waste.
Tạm dịch: Môi trường sẽ bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp.
Chuyển câu chủ động sang câu bị động
Mary won’t hold an outside party tonight because of the bad weather.
Mary won’t hold an outside party tonight because of the bad weather.
Câu chủ động có chủ ngữ Mary, động từ won’t hold, tân ngữ an outside party
Cấu trúc câu bị động: S + won’t be VpII (by+ O)
Ta xác định câu bị động có chủ ngữ là an outside party, động từ won’t be held, by + tân ngữ Mary và giữ nguyên các phần còn lại
=> An outside party won’t be held by Mary tonight because of the bad weather.
Tạm dịch: Bữa tiệc ngoài trời sẽ không thể tổ chức bởi Mary tối nay vì thời tiết xấu.
Chuyển câu chủ động sang câu bị động
Will all the kids take part in this activity next week?
Will all the kids take part in this activity next week?
Câu chủ động có chủ ngữ all the kids, động từ will_ take part in, tân ngữ this activity
Cấu trúc câu bị động: Will S + be VpII (by O)?
Ta xác định câu bị động có chủ ngữ là this activity, động từ Will_be taken part in, by + tân ngữ all the kids đứng trước next week
=> Will this activity be taken part in by all the kids next week?
Tạm dịch: Hoạt động này sẽ được tất cả trẻ em tham gia vào tuần tới chứ?
Chuyển câu bị động sang câu chủ động
Football will be played in the yard by the boys.
Football will be played in the yard by the boys.
Câu bị động có chủ ngữ là football, động từ will be played, by + tân ngữ the boys
Cấu trúc: S + will be VpII => S + will V nguyên thể
Ta xác định câu chủ động có chủ ngữ là the boys, động từ will play và tân ngữ football
=> The boys will play football in the yard.
Tạm dịch: Các cậu bé sẽ chơi bóng trong sân.
Chuyển câu bị động sang câu chủ động
The final exam will be passed by John.
The final exam will be passed by John.
Câu bị động có chủ ngữ là The final exam, động từ will be passed, by + tân ngữ John
Cấu trúc: S + will be VpII => S + will V nguyên thể
Ta xác định câu chủ động có chủ ngữ là John, động từ will pass và tân ngữ the final exam
=> John will pass the final exam.
Tạm dịch: John sẽ vượt qua kỳ thi cuối cùng.
Chuyển câu bị động sang câu chủ động
The blue skirt won’t be bought for me by my mother.
The blue skirt won’t be bought for me by my mother.
Câu bị động có chủ ngữ là The blue skirt, động từ won’t be bought, by + tân ngữ my mother
Cấu trúc: S + won’t be VpII => S + won’t V nguyên thể
Ta xác định câu chủ động có chủ ngữ là my mother, động từ will buy và tân ngữ the blue skirt
=> My mother won’t buy the blue skirt for me.
Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ không mua váy xanh cho tôi.
Chuyển câu bị động sang câu chủ động
Books won’t never read by my brother.
Books won’t never read by my brother.
Câu bị động có chủ ngữ là Books, động từ won’t never read, by + tân ngữ my brother
Cấu trúc: S + won’t be VpII => S + won’t V nguyên thể
Ta xác định câu chủ động có chủ ngữ là my brother, động từ will never read và tân ngữ books
=> My brother will never read books.
Tạm dịch: Anh trai tôi sẽ không bao giờ đọc sách.
Chuyển câu bị động sang câu chủ động
Will dinner be prepared by Lan tonight?
Will dinner be prepared by Lan tonight?
Câu bị động có:
- chủ ngữ: dinner
- động từ: Will _____ be prepared,
- by + tân ngữ: by Lan
Cấu trúc câu chủ động thì tương lai đơn: Will S + V nguyên thể?
Ta xác định câu chủ động có:
- chủ ngữ: Lan
- động từ: Will _____ prepare
- tân ngữ: dinner
=> Will Lan prepared dinner tonight?
Tạm dịch: Tối nay Lan có chuẩn bị bữa tối không?