Kĩ năng nghe
What is Tim interested in?
Tạm dịch:
Tim thích ăn gì?
A.Cơm
B.bánh
C.cá
D.sô cô la
Thông tin:
He does a lot of exercise and goes to the gym every day but he eats too many cakes.
(Anh ấy tập thể dục rất nhiều và đến phòng tập thể dục mỗi ngày nhưng anh ấy ăn quá nhiều bánh.)
My name is Mary and I am a student at a high school. I get up every morning and have cereal for breakfast. I also have a glass of milk. I drink lots of milk although I don't like it much. For lunch I have a sandwich, and I also eat a lot of fruits. I don’t do enough exercise, but I try to go for a run once a week. With dinner I usually have pasta or salad. My brother is called Tim and he works in an office. He doesn’t eat breakfast in the morning, but he has a salad and a glass of orange juice for lunch. He does a lot of exercise and goes to the gym every day but he eats too many cakes. He works very hard and sometimes just has a sandwich for dinner. I don’t think he gets enough sleep.
Tên tôi là Mary và tôi là một học sinh tại một trường trung học. Tôi thức dậy mỗi buổi sáng và ăn ngũ cốc cho bữa sáng. Tôi cũng uống một ly sữa. Tôi uống nhiều sữa mặc dù tôi không thích lắm. Vào bữa trưa tôi thường ăn một chiếc bánh sandwich, và tôi cũng ăn rất nhiều trái cây. Tôi không tập thể dục đủ, nhưng tôi cố gắng chạy bộ mỗi tuần một lần. Với bữa tối tôi thường ăn mì ống hoặc salad. Anh trai tôi tên là Tim và anh ấy làm việc trong một văn phòng. Anh ấy không ăn sáng vào buổi sáng, nhưng anh ấy thường ăn salad và một ly nước cam cho bữa trưa. Anh ấy tập thể dục rất nhiều và đến phòng tập thể dục mỗi ngày nhưng anh ấy ăn quá nhiều bánh. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ và đôi khi chỉ có một chiếc bánh sandwich cho bữa tối. Tôi không nghĩ rằng anh ấy được ngủ đủ giấc.
What does Tim sometimes have for dinner?
Giải thích:
Tim đôi khi ăn gì vào bữa tối?
A.Bánh mì kẹp
B.trái cây
C.bánh
D.Cả B & C
Thông tin:
He works very hard and sometimes just has a sandwich for dinner.
(Anh ấy làm việc rất chăm chỉ và đôi khi chỉ có một chiếc bánh sandwich cho bữa tối.)
What does Mary have for lunch?
Tạm dịch:
Mary có gì cho bữa trưa?
A.một món salad và một ly nước cam
B.bánh mì và salad
C.cơm và rau
D.một bánh sandwich và trái cây
Thông tin:
For lunch I have a sandwich, and I also eat a lot of fruits.
(Vào bữa trưa tôi thường ăn một chiếc bánh sandwich, và tôi cũng ăn rất nhiều trái cây.)
What does Mary usually have for breakfast?
Tạm dich:
Mary thường ăn gì cho bữa sáng?
A.ngũ cốc và nước
B.ngũ cốc và một ly sữa
C.bánh mì san-wich
D.rất nhiều trái cây
Thông tin: I get up every morning and have cereal for breakfast. I also have a glass of milk.
(Tôi thức dậy mỗi buổi sáng và ăn ngũ cốc cho bữa sáng. Tôi cũng uống một ly sữa.)
Where does Mary study?
Mary học ở đâu?
A.Trường tiểu học
B.trường trung học cơ sở
C.trường trung học
D.đại học
Thông tin:
My name is Mary and I am a student at a high school.
(Tên tôi là Mary và tôi là một học sinh tại một trường trung học.)
Where does Mary study?
Mary học ở đâu?
A.Trường tiểu học
B.trường trung học cơ sở
C.trường trung học
D.đại học
Thông tin:
My name is Mary and I am a student at a high school.
(Tên tôi là Mary và tôi là một học sinh tại một trường trung học.)
What kind of food will help people to keep fit and stay healthy?
A.
A.
A.
Đáp án: A
Giải thích:
Script: If you want to keep fit and stay healthy, don’t eat too much chicken, fast food drink sweet juice or eat butter and cheese. I advise you to eat fruits or drink fruit juice.
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn giữ cơ thể cân đối và khỏe mạnh, đừng ăn quá nhiều thịt gà, đồ ăn nhanh cũng như uống nước ngọt hoặc ăn bơ và phô mai. Tôi khuyên bạn nên ăn trái cây hoặc uống nước ép trái cây.
What did he do at the beach yesterday?
B.
B.
B.
Đáp án: B
Giải thích:
Yesterday, I went to the beach. I saw some men fishing. After along time Sitting, they caught some fish. After that, I went swimming. I enjoyed Swimming so much. It made me relax after a hard-working day.
Tạm dịch:
Hôm qua tôi đã đi biển. Tôi thấy một số người đàn ông câu cá. Sau khi ngồi trong một thời gian dài, họ bắt được một số cá. Sau đó, tôi đi bơi. Tôi rất thích bơi lội. Nó làm tôi thư giãn sau một ngày làm việc vất vả.
What do Japanese eat?
A.
A.
A.
Đáp án: A
Giải thích:
Vietnamese people always eat meat, European like beef but Japanese like fish. They usually have fish at meals.
Tạm dịch:
Người Việt Nam luôn ăn thịt, người châu Âu thích thịt bò nhưng Nhật thích cá. Họ thường ăn cá trong các bữa ăn của mình.
What do happy people do?
C.
C.
C.
Đáp án: C
Giải thích:
They say that laughing makes people live longer. When people feel happy, they always laugh, jump up and down with joy.
Tạm dịch:
Họ nói rằng cười làm cho mọi người sống lâu hơn. Khi mọi người cảm thấy hạnh phúc, họ luôn cười, nhảy cẫng lên với sự vui vẻ.
What does the doctor recommend to eat?
B.
B.
B.
Đáp án: B
Giải thích:
Lan loves gymnastics. She does morning exercise every day. Lan always remembers the doctor's saying “An apple a day keeps the doctor away!”
Tạm dịch:
Lan rất thích thể dục dụng cụ. Cô ấy tập thể dục buổi sáng mỗi ngày. Lan luôn nhớ lời bác sĩ nói "Một quả táo mỗi ngày giúp bạn không phải gặp bác sĩ!
Listen and check (V) the appropriate boxes.
Question 1. Mary doesn’t have dinner.
Question 2. Mary has a brother called Tim.
Question 3. Tim doesn’t have breakfast.
Question 4. Tim doesn’t do any kind of exercies.
Question 5. Tim is a hard-working person, and he may not get enough sleep.
Question 1. Mary doesn’t have dinner.
Question 2. Mary has a brother called Tim.
Question 3. Tim doesn’t have breakfast.
Question 4. Tim doesn’t do any kind of exercies.
Question 5. Tim is a hard-working person, and he may not get enough sleep.
Question 1. Mary doesn’t have dinner.
Đáp án: False (sai)
Giải thích:
Tạm dịch: Mary không ăn tối.
Thông tin:
Mary nói: “With dinner I usually have pasta or salad.” (Với bữa tối tôi thường ăn mì ống hoặc salad.)
=> Mary có ăn tối
Question 2. Mary has a brother called Tim.
Đáp án: True (đúng)
Giải thích:
Tạm dịch: Mary có một người anh tên là Tim.
Thông tin: My brother is called Tim and he works in an office. (Anh trai tôi tên là Tim và anh ấy làm việc trong một văn phòng.)
Question 3. Tim doesn’t have breakfast.
Đáp án: True (đúng)
Giải thích:
Tạm dịch: Tim không ăn sáng.
Thông tin: He doesn’t eat breakfast in the morning (Anh ấy không ăn sáng vào buổi sáng)
Question 4. Tim doesn’t do any kind of exercies.
Đáp án: False (sai)
Giải thích:
Tạm dịch: Tim không tập thể dục.
Thông tin: He does a lot of exercise and goes to the gym every day (Anh ấy tập thể dục rất nhiều và đến phòng tập thể dục mỗi ngày)
Question 5. Tim is a hard-working person, and he may not get enough sleep.
Đáp án: True (đúng)
Giải thích:
Tạm dịch: Tim là một người làm việc chăm chỉ và anh ta có thể không ngủ đủ giấc.
Thông tin: He works very hard and sometimes just has a sandwich for dinner. I don’t think he gets enough sleep.
(Anh ấy làm việc rất chăm chỉ và đôi khi chỉ có một chiếc bánh sandwich cho bữa tối. Tôi không nghĩ rằng anh ấy được ngủ đủ giấc.)
My name is Mary and I am a student at a high school. I get up every morning and have cereal for breakfast. I also have a glass of milk. I drink lots of milk although I don't like it much. For lunch I have a sandwich, and I also eat a lot of fruits. I don’t do enough exercise, but I try to go for a run once a week. With dinner I usually have pasta or salad. My brother is called Tim and he works in an office. He doesn’t eat breakfast in the morning, but he has a salad and a glass of orange juice for lunch. He does a lot of exercise and goes to the gym every day but he eats too many cakes. He works very hard and sometimes just has a sandwich for dinner. I don’t think he gets enough sleep.
Tên tôi là Mary và tôi là một học sinh tại một trường trung học. Tôi thức dậy mỗi buổi sáng và ăn ngũ cốc cho bữa sáng. Tôi cũng uống một ly sữa. Tôi uống nhiều sữa mặc dù tôi không thích lắm. Vào bữa trưa tôi thường ăn một chiếc bánh sandwich, và tôi cũng ăn rất nhiều trái cây. Tôi không tập thể dục đủ, nhưng tôi cố gắng chạy bộ mỗi tuần một lần. Với bữa tối tôi thường ăn mì ống hoặc salad. Anh trai tôi tên là Tim và anh ấy làm việc trong một văn phòng. Anh ấy không ăn sáng vào buổi sáng, nhưng anh ấy thường ăn salad và một ly nước cam cho bữa trưa. Anh ấy tập thể dục rất nhiều và đến phòng tập thể dục mỗi ngày nhưng anh ấy ăn quá nhiều bánh. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ và đôi khi chỉ có một chiếc bánh sandwich cho bữa tối. Tôi không nghĩ rằng anh ấy được ngủ đủ giấc.
Listen again. Choose the best answer.
Where does Mary study?
Mary học ở đâu?
A.Trường tiểu học
B.trường trung học cơ sở
C.trường trung học
D.đại học
Thông tin:
My name is Mary and I am a student at a high school.
(Tên tôi là Mary và tôi là một học sinh tại một trường trung học.)
Listen again. Choose the best answer.
What does Mary usually have for breakfast?
Tạm dich:
Mary thường ăn gì cho bữa sáng?
A.ngũ cốc và nước
B.ngũ cốc và một ly sữa
C.bánh mì san-wich
D.rất nhiều trái cây
Thông tin: I get up every morning and have cereal for breakfast. I also have a glass of milk.
(Tôi thức dậy mỗi buổi sáng và ăn ngũ cốc cho bữa sáng. Tôi cũng uống một ly sữa.)
Listen again. Choose the best answer.
What does Mary have for lunch?
Tạm dịch:
Mary có gì cho bữa trưa?
A.một món salad và một ly nước cam
B.bánh mì và salad
C.cơm và rau
D.một bánh sandwich và trái cây
Thông tin:
For lunch I have a sandwich, and I also eat a lot of fruits.
(Vào bữa trưa tôi thường ăn một chiếc bánh sandwich, và tôi cũng ăn rất nhiều trái cây.)
Listen again. Choose the best answer.
What does Tim sometimes have for dinner?
Giải thích:
Tim đôi khi ăn gì vào bữa tối?
A.Bánh mì kẹp
B.trái cây
C.bánh
D.Cả B & C
Thông tin:
He works very hard and sometimes just has a sandwich for dinner.
(Anh ấy làm việc rất chăm chỉ và đôi khi chỉ có một chiếc bánh sandwich cho bữa tối.)
Listen again. Choose the best answer.
What is Tim interested in?
Tạm dịch:
Tim thích ăn gì?
A.Cơm
B.bánh
C.cá
D.sô cô la
Thông tin:
He does a lot of exercise and goes to the gym every day but he eats too many cakes.
(Anh ấy tập thể dục rất nhiều và đến phòng tập thể dục mỗi ngày nhưng anh ấy ăn quá nhiều bánh.)
My name is Mary and I am a student at a high school. I get up every morning and have cereal for breakfast. I also have a glass of milk. I drink lots of milk although I don't like it much. For lunch I have a sandwich, and I also eat a lot of fruits. I don’t do enough exercise, but I try to go for a run once a week. With dinner I usually have pasta or salad. My brother is called Tim and he works in an office. He doesn’t eat breakfast in the morning, but he has a salad and a glass of orange juice for lunch. He does a lot of exercise and goes to the gym every day but he eats too many cakes. He works very hard and sometimes just has a sandwich for dinner. I don’t think he gets enough sleep.
Tên tôi là Mary và tôi là một học sinh tại một trường trung học. Tôi thức dậy mỗi buổi sáng và ăn ngũ cốc cho bữa sáng. Tôi cũng uống một ly sữa. Tôi uống nhiều sữa mặc dù tôi không thích lắm. Vào bữa trưa tôi thường ăn một chiếc bánh sandwich, và tôi cũng ăn rất nhiều trái cây. Tôi không tập thể dục đủ, nhưng tôi cố gắng chạy bộ mỗi tuần một lần. Với bữa tối tôi thường ăn mì ống hoặc salad. Anh trai tôi tên là Tim và anh ấy làm việc trong một văn phòng. Anh ấy không ăn sáng vào buổi sáng, nhưng anh ấy thường ăn salad và một ly nước cam cho bữa trưa. Anh ấy tập thể dục rất nhiều và đến phòng tập thể dục mỗi ngày nhưng anh ấy ăn quá nhiều bánh. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ và đôi khi chỉ có một chiếc bánh sandwich cho bữa tối. Tôi không nghĩ rằng anh ấy được ngủ đủ giấc.