Ngữ pháp - Câu hỏi đuôi

Câu 1 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

You don’t like pollution,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You don’t like pollution,

?

Ta thấy mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, thể phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định

Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t   + V nguyên thể, do/ does + S?

=> You don’t like pollution, do you?

Tạm dịch: Bạn không thích ô nhiễm, phải không?

Câu 2 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

It’s hot today,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It’s hot today,

?

Ta thấy mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn và ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S +is/ am/ are …, isn’t/ aren’t S?

=> It’s hot today, isn’t it?

Tạm dịch: Hôm nay trời nóng, phải không?

Câu 3 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

You’re waiting for your letter,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You’re waiting for your letter,

?

Ta thấy mệnh đề chính ở thì hiện tại tiếp diễn và ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving, isn’t/ aren’t S?

=> You’re waiting for your letter, aren’t you?

Tạm dịch: Bạn đang đợi thư của mình, phải không?

Câu 4 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

He had a good time,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He had a good time,

?

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + Ved, didn’t +S?

=> He had a good time, didn’t he?        

Tạm dịch: Anh ta đã có một khoảng thời gian vui vẻ, phải không?

Câu 5 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

She won’t tell anyone,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She won’t tell anyone,

?

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì tương lai đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + won’t + V nguyên thể, will + S?

=> She won’t tell anyone, will she?

Tạm dịch: Cô ấy sẽ không nói với ai, phải không?

Câu 6 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

You haven’t gone to Rio de Janeiro,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You haven’t gone to Rio de Janeiro,

?

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tịa hoàn thành nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + hasn’t/ haven’t + Vp2, has/ have + S?

=> You haven’t gone to Rio de Janeiro, have you?

Tạm dịch: Bạn chưa đi đến Rio de Janeiro phải không?

Câu 7 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

We don’t have to go yet,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We don’t have to go yet,

?

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể, do/ does + S?

=> We don’t have to go yet, do we?

Tạm dịch: Chúng ta vẫn chưa phải đi, phải không?

Câu 8 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

Someone didn’t like the film,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Someone didn’t like the film,

?

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì quá khứ đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + didn’t + V nguyên thể, did + S?

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là someone, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi

=> Someone didn’t like the film, did they?

Tạm dịch: Ai đó không thích bộ phim, phải không?

Câu 9 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

Nobody can change the situation,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nobody can change the situation,

?

Nobody là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nobody, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi

=> Nobody can change the situation, can they?

Tạm dịch: Không ai có thể thay đổi tình hình, phải không?

Câu 10 Tự luận

Put a tag question at the end of the sentences.

You never need and English-Vietnamese dictionary,

?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You never need and English-Vietnamese dictionary,

?

Trạng từ never mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định của thì hiện tại đơn=> phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + never + V(s,es), do/ does + S?

=> You never need and English-Vietnamese dictionary, do you?

Tạm dịch: Bạn không bao giờ cần và từ điển Anh-Việt phải không?

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S+ is/ are/ am +…, isn’t / aren’t + S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Hanoi and Ho Chi Minh city) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, aren’t they?

Tạm dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Students have some ideas about the population of given cities, _________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Students) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> Students have some ideas about the population of given cities, don’t they?

Tạm dịch: Sinh viên có một số ý tưởng về dân số của các thành phố nhất định, phải không?

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

You can name all the capital cities of these countries, ___________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu can nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định

Cấu trúc: S+ can + V nguyên thể, can’t + S?

=> You can name all the capital cities of these countries, can’t you?

Tạm dịch: Bạn có thể kể tên tất cả các thành phố thủ đô của những quốc gia này, phải không?

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

You have never lived in slums, ___________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trạng từ never mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định của thì hiện tại hoàn thành => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + has/ have + never + Vp2, has/ have + S?

=> You have never lived in slums, have you?

Tạm dịch: Bạn chưa bao giờ sống trong khu ổ chuột, phải không?

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, ______________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thid hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Good healthcare) là chủ ngữ số ít ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “it” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, doesn’t it?

Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn, phải không?

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Nothing is easy in slums, ______________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nothing là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, ta phải dùng đại từ “it” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi

=> Nothing is easy in slums, is it?

Tạm dịch: Không có gì là dễ dàng trong các khu ổ chuột, phải không?

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

Overcrowded places are facing a lot of problems, ________________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving, isn’t/ aren’t + S?

Chủ ngữ của mệnh đề chính (Overcrowded places) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

=> Overcrowded places are facing a lot of problems, aren’t they?

Tạm dịch: Những nơi quá đông đúc đang gặp phải rất nhiều vấn đề, phải không?

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

People living in the slums never get good healthcare, ________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trạng từ never mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định của thì hiện tại đơn => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S +never + V(s,es), do/ does + S ?

=> People living in the slums never get good healthcare, do they?

Tạm dịch: Những người sống trong khu ổ chuột không bao giờ được chăm sóc sức khỏe tốt phải không?

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence

There aren't many people in this town, __________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn

Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi

Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?

=> There aren't many people in this town, are there?

Tạm dich: Không có nhiều người trong thị trấn này, phải không?