Ngữ pháp - Câu hỏi đuôi
Put a tag question at the end of the sentences.
You don’t like pollution,
?
You don’t like pollution,
?
Ta thấy mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, thể phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t + V nguyên thể, do/ does + S?
=> You don’t like pollution, do you?
Tạm dịch: Bạn không thích ô nhiễm, phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
It’s hot today,
?
It’s hot today,
?
Ta thấy mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn và ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S +is/ am/ are …, isn’t/ aren’t S?
=> It’s hot today, isn’t it?
Tạm dịch: Hôm nay trời nóng, phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
You’re waiting for your letter,
?
You’re waiting for your letter,
?
Ta thấy mệnh đề chính ở thì hiện tại tiếp diễn và ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving, isn’t/ aren’t S?
=> You’re waiting for your letter, aren’t you?
Tạm dịch: Bạn đang đợi thư của mình, phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
He had a good time,
?
He had a good time,
?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + Ved, didn’t +S?
=> He had a good time, didn’t he?
Tạm dịch: Anh ta đã có một khoảng thời gian vui vẻ, phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
She won’t tell anyone,
?
She won’t tell anyone,
?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì tương lai đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + won’t + V nguyên thể, will + S?
=> She won’t tell anyone, will she?
Tạm dịch: Cô ấy sẽ không nói với ai, phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
You haven’t gone to Rio de Janeiro,
?
You haven’t gone to Rio de Janeiro,
?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tịa hoàn thành nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + hasn’t/ haven’t + Vp2, has/ have + S?
=> You haven’t gone to Rio de Janeiro, have you?
Tạm dịch: Bạn chưa đi đến Rio de Janeiro phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
We don’t have to go yet,
?
We don’t have to go yet,
?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + don’t/ doesn’t + have to + V nguyên thể, do/ does + S?
=> We don’t have to go yet, do we?
Tạm dịch: Chúng ta vẫn chưa phải đi, phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
Someone didn’t like the film,
?
Someone didn’t like the film,
?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì quá khứ đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + didn’t + V nguyên thể, did + S?
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là someone, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
=> Someone didn’t like the film, did they?
Tạm dịch: Ai đó không thích bộ phim, phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
Nobody can change the situation,
?
Nobody can change the situation,
?
Nobody là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nobody, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
=> Nobody can change the situation, can they?
Tạm dịch: Không ai có thể thay đổi tình hình, phải không?
Put a tag question at the end of the sentences.
You never need and English-Vietnamese dictionary,
?
You never need and English-Vietnamese dictionary,
?
Trạng từ never mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định của thì hiện tại đơn=> phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + never + V(s,es), do/ does + S?
=> You never need and English-Vietnamese dictionary, do you?
Tạm dịch: Bạn không bao giờ cần và từ điển Anh-Việt phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S+ is/ are/ am +…, isn’t / aren’t + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Hanoi and Ho Chi Minh city) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, aren’t they?
Tạm dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Students have some ideas about the population of given cities, _________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Students) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> Students have some ideas about the population of given cities, don’t they?
Tạm dịch: Sinh viên có một số ý tưởng về dân số của các thành phố nhất định, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
You can name all the capital cities of these countries, ___________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu can nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định
Cấu trúc: S+ can + V nguyên thể, can’t + S?
=> You can name all the capital cities of these countries, can’t you?
Tạm dịch: Bạn có thể kể tên tất cả các thành phố thủ đô của những quốc gia này, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
You have never lived in slums, ___________?
Trạng từ never mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định của thì hiện tại hoàn thành => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/ have + never + Vp2, has/ have + S?
=> You have never lived in slums, have you?
Tạm dịch: Bạn chưa bao giờ sống trong khu ổ chuột, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, ______________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thid hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Good healthcare) là chủ ngữ số ít ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “it” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, doesn’t it?
Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Nothing is easy in slums, ______________?
Nothing là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, ta phải dùng đại từ “it” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
=> Nothing is easy in slums, is it?
Tạm dịch: Không có gì là dễ dàng trong các khu ổ chuột, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Overcrowded places are facing a lot of problems, ________________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving, isn’t/ aren’t + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Overcrowded places) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=> Overcrowded places are facing a lot of problems, aren’t they?
Tạm dịch: Những nơi quá đông đúc đang gặp phải rất nhiều vấn đề, phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
People living in the slums never get good healthcare, ________?
Trạng từ never mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định của thì hiện tại đơn => phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S +never + V(s,es), do/ does + S ?
=> People living in the slums never get good healthcare, do they?
Tạm dịch: Những người sống trong khu ổ chuột không bao giờ được chăm sóc sức khỏe tốt phải không?
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
There aren't many people in this town, __________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?
=> There aren't many people in this town, are there?
Tạm dich: Không có nhiều người trong thị trấn này, phải không?