Kĩ năng viết
Choose the best answer.
Ms Linda/ beautiful photos/ few days ago.
photos là cụm danh từ đếm được số nhiều nên trước nó là lượng từ “many”
a few: có một ít, đủ để làm gì (mang tính tích cực)
=> Ms Linda took many beautiful photos a few days ago.
Đáp án: A
Tạm dịch: Cô Linda đã chụp nhiều bức ảnh đẹp vài ngày trước.
Choose the best answer.
They/ not contacted/ each other/ a long time.
a long time: một thời gian dài => phải đi với trạng từ “for’
contact to each other: liên lạc với nhau
=> They have not contacted to each other for a long time.
Đáp án: D
Tạm dịch: Họ đã không liên lạc với nhau trong một thời gian dài.
Choose the best answer.
I haven't eaten this kind of ‘food before.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2
I haven't eaten this kind of food before => This is the first time I have eaten this kind of food.
Đáp án: B
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này
Choose the best answer.
The last time I saw her was a week ago.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + not + P2
a week ago => for a week
The last time I saw her was a week ago => I haven’t seen her for a week.
Đáp án: A
Tạm dịch: Tôi đã không nhìn thấy cô ây trong 1 tuần
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
Tom started recycling rubbish two years ago. (FOR)
=> Tom has
.
Tom started recycling rubbish two years ago. (FOR)
=> Tom has
.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tài hoàn thành: S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian
started recycling => has recycled
two years ago => for two years
=> Tom has recycled rubbish for two years
Đáp án: Tom has recycled rubbish for two years .
Tạm dịch: Tom đã tái chế rác trong hai năm
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
We have donated books and clothes for ten years. (AGO)
=> We began
We have donated books and clothes for ten years. (AGO)
=> We began
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì quá khứ đơn
have donated => began donating
for ten years => ten years ago
=> We began donating books and clothes ten years ago
Đáp án: We began donating books and clothes ten years ago .
Tạm dịch: Chúng tôi bắt đầu quyên góp sách và quần áo mười năm trước
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
The last time we saw her was last week. (SINCE)
=> We haven’t
.
The last time we saw her was last week. (SINCE)
=> We haven’t
.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định
saw => haven’t seen
last week => since last week
=> We haven’t seen her since last week .
Đáp án: We haven’t seen her since last week
Tạm dịch: Chúng tôi đã không nhìn thấy cô ấy kể từ tuần trước
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
I haven't eaten this kind of food before. (FIRST)
=> This is
.
I haven't eaten this kind of food before. (FIRST)
=> This is
.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2
Chủ ngữ là I => have eaten
=> This is the first time I have eaten this kind of food .
Đáp án: This is the first time I have eaten this kind of food
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thực phẩm này
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
It started raining an hour ago. (FOR)
=> It has
.
It started raining an hour ago. (FOR)
=> It has
.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu với thì hiện tài hoàn thành
started raining => has rained
an hour ago => for an hour
=> It has rained for an hour .
Đáp án: It has rained for an hour