Choose the correct answer to complete the sentence.
Look! the girls are _________ rope in the playground.
C. skipping
C. skipping
C. skipping
Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)
=> Look! the girls are skipping rope in the playground.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân chơi.
Đáp án: C. skipping
Choose the correct answer to complete the sentence.
Nam _______ football now. He’s tired.
B. isn’t playing
B. isn’t playing
B. isn’t playing
Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be (not) +V_ing (ai đang (không đang) làm gì)
Chủ ngữ số ít (Nam) => be = is => loại A, D
Xét về ngữ nghĩa He’s tired (Anh ấy đang mệt mỏi) => Anh ấy hiện tại không chơi bóng đá.
=> Nam isn’t playing football now. He’s tired
Tạm dịch: Bây giờ Nam không chơi bóng đá. Anh ấy đang rất mệt mỏi
Đáp án: B. isn’t playing
Choose the correct answer to complete the sentence.
Please be quiet! I ________ my book.
C. am reading
C. am reading
C. am reading
Cụm từ (Please be quiet!-Làm ơn giữ yên lặng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ là I (tôi) => be = am (chọn C)
=> Please be quiet! I am reading my book.
Tạm dịch: Hãy im lặng! Tôi đang đọc sách của tôi.
Đáp án: C. am reading
Choose the correct answer to complete the sentence.
Nam and Minh ______ playing soccer in the yard at the moment.
D. are
D. are
D. are
At the moment (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số nhiều (Nam và Minh) => be = are
=> Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment.
Tạm dịch: Hiện tại Nam và Minh đang chơi bóng đá trong sân.
Đáp án: D. are
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
You
(always/watch) television. You should do something more active.
You
(always/watch) television. You should do something more active.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình vì hành động luôn lặp lại=> hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
You are always watching television. You should do something more active.
Tạm dịch: Cậu lúc nào cũng xem tivi. Cậu nên làm cái gì đó năng động hơn.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My brother
(constantly/ borrow) CDs without asking.
My brother
(constantly/ borrow) CDs without asking.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “constantly” (thường xuyên)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động lặp đi lặp lại => Hiện tại tiếp diễn
Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường
Công thức: S + is/am/are + V-ing
My brother is constanly borrowing CDs without asking.
Tạm dịch: Em trai của tôi luôn mượn đĩa CD của tôi mà không hỏi.
Choose the best answer to complete the sentence.
We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you.
A. are having
A. are having
A. are having
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.
Đáp án: A
Choose the best answer to complete the sentence.
Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday.
B. am moving
B. am moving
B. am moving
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.
Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này
Đáp án: B
Choose the correct answer to complete the sentence.
He is in the garden. He ______ the flowers.
B. is watering
B. is watering
B. is watering
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta xác định được đây là thì hiện tại tiếp diễn (anh ấy đang ở … anh ấy đang làm gì)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => be = is
=> He is in the garden. He is watering the flowers.
Tạm dịch: Anh ấy đang ở trong vườn. Anh đang tưới hoa.
Đáp án: B. is watering
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our grandparents miss us s much. They
us at Christmas. (visit)
Our grandparents miss us s much. They
us at Christmas. (visit)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are
=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.
Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.
Đáp án: are visiting
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Sue
to see us tomorrow. (come)
Sue
to see us tomorrow. (come)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít đi cùng với động từ tobe is
=> Sue is coming to see us tomorrow.
Tạm dịch: Sue sẽ đến gặp chúng ta vào ngày mai.
Đáp án: is coming
trước thời gian (7.20 a.m.) đi với giới từ at
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì), cụm từ get up (thức dậy)
=> Mrs Thompson is getting up at 7.20 a.m.
Tạm dịch: Cô Thompson thức dậy lúc 7h20 sáng.
trước thời gian (7.40 a.m.) đi với giới từ at
Sau sở hữu cách son's cần một danh từ (breakfast-bữa sáng)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
=> She is making her son’s breakfast at 7.40 a.m
Tạm dịch: Cô đang làm bữa sáng cho con trai của mình lúc 7 giờ 40 phút.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Lời giải: trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ at
=> The Thompsons family are eating breakfast together at 8 a.m
Tạm dịch: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Xác định các thành phần câu:
- Chủ ngữ: My classmate (Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)
- Động từ: is skipping rope (nhảy dây)
- Trạng từ nơi chốn: in the playground (ở sân chơi)
=> My classmate is skipping rope in the playground
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đang nhảy dây trong sân chơi
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
A: “I am not going to play soccer this afternoon.”
B: “What
you
next?”
A: “I am not going to play soccer this afternoon.”
B: “What
you
next?”
Dấu hiệu: next (sau đó), “I am not going to play soccer this afternoon” (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Wh- word + is/ am/ are + S + Ving?
=> “What are you doing next?”
Tạm dịch: "Bạn đang làm gì tiếp theo?"
Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)
Trước tính từ international (quốc tế) bắt đầu bằng nguyên âm i => đằng trước là mạo từ an
=> My sister is studying in an international school.
Tạm dịch: Chị tôi đang học tại một trường quốc tế
Fill in the blank with correct verb forms.
Dấu hiệu: It’s 12 o’clock (thời điểm chính xác ở hiện tại)
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
Chủ ngữ My parents số ít nên động từ “tobe” chia là “are”
It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.
Tạm dịch: Bây giờ là 12 giờ, và bố mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp.
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I am cleaning the room. I
(hold) my birthday tonight.
I am cleaning the room. I
(hold) my birthday tonight.
Dấu hiệu: tonight, “I am cleaning the room” (tôi đang dọn phòng)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am cleaning the room. I am holding my birthday tonight.
Tạm dịch: Tôi đang dọn phòng. Tôi sẽ tổ chức sinh nhật của tôi tối nay.
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
Our grandparents (visit)
our house tomorrow. They have just informed us.
Our grandparents (visit)
our house tomorrow. They have just informed us.
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “They have just informed us” (ông bà đã thông báo chúng tôi)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> Our grandparents are visiting our house tomorrow. They have just informed us.
Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi sẽ đến thăm nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa thông báo cho chúng tôi.