Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn với động từ bất quy tắc
Sách tiếng anh English Discovery
Chuyển những động từ dưới đây sang dạng quá khứ đơn.
1. play =>
2. go =>
3. win =>
4. injure =>
5. take =>
1. play =>
2. go =>
3. win =>
4. injure =>
5. take =>
play (v): chơi
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: play => played
go (v): đi
Đây là động từ bất quy tắc: go => went
win (v): thắng
Đây là động từ bất quy tắc: win => won
injure (v): làm bị thương
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured
take (v): lấy, mang đi
Đây là động từ bất quy tắc: take => took
Đáp án:
1. play - played
2. go - went
3. win - won
4. injure - injured
5. take - took
Chuyển những động từ dưới đây sang dạng quá khứ đơn.
1. lose -
2. tell -
3. see -
4. give -
5. come -
1. lose -
2. tell -
3. see -
4. give -
5. come -
lose (v): mất, thua, thất bại
Đây là động từ bất quy tắc: lose => lost
tell (v): nói
Đây là động từ bất quy tắc: tell => told
see (v): nhìn
Đây là động từ bất quy tắc: see => saw
give (v): đưa cho, tặng cho
Đây là động từ bất quy tắc: give => gave
come (v): đến
Đây là động từ bất quy tắc: come => came
Đáp án:
1. lose - lost
2. tell - told
3. see - saw
4. give - gave
5. come - came
Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
My uncle and his family (go)
to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
My uncle and his family (go)
to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
go (v): đi
Đây là động từ bất quy tắc: go => went
=> My uncle and his family went to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
Tạm dịch: Chú tôi và gia đình ông đã đến Trung Quốc cho Thế vận hội Olympic mùa hè năm 2008 ở Bắc Kinh.
Đáp án: went
Choose the best answer.
He _______ some eggs to make cakes.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He bought some eggs to make cakes.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua vài quả trứng để làm bánh.
Choose the best answer.
We ________ and _________ lunch at the cafeteria with them.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Choose the best answer.
He _______ off his hat and ________ into the room.
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He took off his hat and went into the room.
Tạm dịch: Anh cởi mũ và đi vào phòng.
Choose the best answer.
We _______ in the grocery store and ________ some sandwiches.
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
Tạm dịch: Chúng tôi dừng lại ở cửa hàng tạp hóa và mua một ít bánh sandwich.
Choose the best answer.
I __________ what teacher _________ in the last lesson.
last lesson: bài học trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I didn’t understand what teacher said in the last lesson.
Tạm dịch: Tôi đã không hiểu những gì giáo viên nói trong bài học trước.
Choose the best answer.
She ________ go to school on skis last winter because the snow was too thick.
last winter: mùa đông năm ngoái
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
have to: phải làm gì => chuyển sang quá khứ đơn là: had to
=> She had to go to school on skis last winter because the snow was too thick.
Tạm dịch: Cô đã phải đến trường bằng ván trượt tuyết vào mùa đông năm ngoái vì tuyết quá dày.
Choose the best answer.
Our school football team _______ the match with Nguyen Du school last Saturday.
last Saturday: thứ Bảy tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
win (v): thắng
score (v): ghi bàn
match (n): trận đấu
=> Our school football team won the match with Nguyen Du school last Saturday.
Tạm dịch: Đội bóng đá của trường chúng tôi đã thắng trận đấu với trường Nguyễn Du vào thứ Bảy tuần trước.
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
He
that he was right.
He
that he was right.
Dấu hiệu nhận biết: ta thấy mệnh đề sau có động từ chia ở thì quá khứ đơn “was”
=> động từ ở câu hỏi và động từ ở mệnh đề còn lại của câu trả lời cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + didn’t/ did not + V nguyên thể
=> He did not think||didn’t think that he was right.
Tạm dịch: Anh ấy không nghĩ rằng anh ấy đúng.
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
What time
(John / get up) yesterday?
What time
(John / get up) yesterday?
Dấu hiệu nhận biết: “yesterday” => động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
=> What time did John get up yesterday?
Tạm dịch: Lucy có đọc cuốn "Chiến tranh và hòa bình" ở trường vào tuần trước không?
Sử dụng thì quá khứ đơn để viết câu hoàn chỉnh
When/ you/ get/ the first gift/?
When/ you/ get/ the first gift/?
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
Xác định các thành phần trong câu:
- When: từ để hỏi
- động từ: did you get
- tân ngữ: the first gift?
=> When did you get the first gift?
Tạm dịch: Bạn nhận được món quà đầu tiên khi nào?
Sử dụng thì quá khứ đơn để viết câu hoàn chỉnh
She/ not/ go/ to/ church/ five days ago.
She/ not/ go/ to/ church/ five days ago.
Cấu trúc: S + didn’t/ did not + V nguyên thể
Xác định các thành phần trong câu:
- Chủ ngữ: She
- động từ: didn’t go/ did not go
- Cụm động từ: go to church (đến nhà thờ)
- trạng ngữ thời gian: five days ago
=> She did not go to church five days ago.
Tạm dịch: Cô ấy đã không đến nhà thờ cách đây năm ngày.
Sử dụng thì quá khứ đơn để viết câu hoàn chỉnh
her family/ move/ to another city/ in /1990?
her family/ move/ to another city/ in /1990?
Cấu trúc: Did + S + V nguyên thể?
Xác định các thành phần trong câu:
- Chủ ngữ: her family
- động từ: Did…move
- Cụm động từ: move to another city (chuyển đến thành phố khác)
- trạng ngữ thời gian: in 1990
=> Did her family move to another city in 1990?
Tạm dịch: Gia đình cô ấy đã chuyển đến một thành phố khác vào năm 1990 phải không?