Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

potato là danh từ đếm được => ta dùng a lot of

=> I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.

Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.

Đáp án: a lot of

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

time là danh từ không đếm được => ta dùng much

=> I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.

Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.

Câu 3 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

water là danh từ không đếm được

some: một ít, một vài

=> Can I have some water, please?

Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?

Đáp án: some

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Kate only ate a sandwich because she didn’t have _____ money.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

money là danh từ không đếm được => loại many

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án much phù hợp nhất

=> Kate only ate a sandwich because she didn’t have much money.

Tạm dịch: Kate chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vì cô không có nhiều tiền.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

people là danh từ đếm được số nhiều => ta dùng many

=> We visited a lot of people to the party, but not many turned up.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người bật lên.

Câu 6 Tự luận
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)

=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.    

Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.

Đáp án: any

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I’ll get _______ butter while I’m at the shop.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

butter là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> I’ll get some butter while I’m at the shop.

Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I have ____ homework to do for tomorrow.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)

homework là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> I have some homework to do for tomorrow.

Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– What would you like? - ___________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)

juice là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> – What would you like? - I’d like some apple juice.  

Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

=> I don’t have any oranges, but I have some apples.

Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.

Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We don’t need ____ more white paint.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

Danh từ 'white paint' không đếm được nên chỉ dùng some/ any. Câu ở thể phủ định nên chỉ dùng any

=> We don’t need any more white paint.

Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Is there any butter _____ in the refrigerator?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

left (adj): còn lại

=> Is there any butter left in the refrigerator?

Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Would you like _____ milk with your cookies?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

milk là danh từ không đếm được => ta dùng some

=> Would you like some milk with your cookies?

Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa với bánh quy không?

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

=> There are some oranges, but there aren’t any apples.

Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

left: còn lại

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.

Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– Do you drink _____ tea?

- No, but I drink _____ coffee.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

tea và coffee là danh từ không đếm được

=> – Do you drink much tea?

- No, but I drink a lot of coffee.

Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?

- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

– Do you eat _____ vegetables?

- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều

=> – Do you eat many vegetables?

- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.

Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?

- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Do you buy _____ fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.

=> Do you buy much fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?

- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

- Is there _____ cheese in the fridge?

- There is ______. We can make pizza.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

cheese là danh từ không đếm được

=> - Is there any cheese in the fridge?

- There is some. We can make pizza.

Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?

- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.