Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn với động từ tobe và động từ có quy tắc
Sách tiếng anh English Discovery
Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
She (injure)
herself when playing basketball this morning.
She (injure)
herself when playing basketball this morning.
injure (v): làm bị thương
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured
=> She injured herself when playing basketball this morning.
Tạm dịch: Cô ấy tự làm mình bị thương khi chơi bóng rổ sáng nay.
Đáp án: injured
Choose the best answer.
Did you ever _______ of such a thing?
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.
hear (v): nghe
heard ( động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
heart (n): trái tim
=> Did you ever hear of such a thing?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Choose the best answer.
I __________ an English course to improve all the skills.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I joined an English course to improve all the skills.
Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.
Choose the best answer.
There _____ not any eggs in the packet when I ______ to the kitchen.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
"any eggs" là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ "were"
=> There were not any eggs in the packet when I came to the kitchen.
Tạm dịch: Không có quả trứng nào trong hộp khi tôi vào bếp.
Choose the best answer.
_______ you attend yoga class when I _________at home?
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you attend yoga class when I didn’t stay at home?
Tạm dịch: Bạn có tham gia lớp học yoga khi tôi không ở nhà không?
Choose the best answer.
Peter ______ three goals for out team and made it a hat trick.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
score (v): ghi bàn
play (v): chơi nói chung
goal: bàn thắng (bóng đá)
=> Peter scored three goals for out team and made it a hat trick.
Tạm dịch: Peter đã ghi ba bàn thắng cho đội bóng và biến nó thành một cú hat-trick.
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
Yesterday was Monday. I
at school.
Yesterday was Monday. I
at school.
Dấu hiệu: yesterday (hôm qua)
Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …
Chủ ngữ “I” là số ít nên động từ tobe chia là “was”
=> Yesterday was Monday. I was at school.
Tạm dịch: Ngày hôm qua là thứ hai. Tôi đã ở trường.
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
She
tired last night.
She
tired last night.
Dấu hiệu: last night (tối qua)
Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …
Chủ ngữ “She” là số ít nên động từ tobe chia là “was”
=> She was tired last night.
Tạm dịch: Cô ấy đã mệt vào đêm qua.
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
they happy last week?
they happy last week?
Dấu hiệu: last week (tuần trước)
Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + S +…?
Chủ ngữ “They” là số nhiều nên động từ tobe chia là “Were”
=> Were they happy last week?
Tạm dịch: Tuần trước họ có vui vẻ không?
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
Mom and Dad
(not be) at home yesterday. They
(be) at the hospital.
Mom and Dad
(not be) at home yesterday. They
(be) at the hospital.
Dấu hiệu: yesterday (hôm qua)
Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + …
Cấu trúc câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …
Chủ ngữ “Mom and Dad”, They là số nhiều nên động từ tobe chia là “were” và “weren’t”
=> Mom and Dad weren’t at home yesterday. They were at the hospital.
Tạm dịch: Hôm qua bố và mẹ không ở nhà. Họ đã ở bệnh viện.
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
When
(be) you born?
When
(be) you born?
Cấu trúc câu hỏi: Wh- words + was/ were + S +…?
Chủ ngữ “you” là số nhiều nên động từ tobe chia là “were”
=> When were you born?
Tạm dịch: Bạn sinh ra khi nào?
Chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn
He
(not be) at school. He was at home.
He
(not be) at school. He was at home.
Cấu trúc câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …
Chủ ngữ “He” là số ít nên động từ tobe chia là và “wasn’t”
=> He wasn’t at school. He was at home.
Tạm dịch: Anh ấy không ở trường. Anh ấy đã ở nhà.
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
Claire: What sights (1)
you (see)
?
Mark: We had a look round the Louvre. I (2)
(not know) there was so much in there.
Claire: What sights (1)
you (see)
?
Mark: We had a look round the Louvre. I (2)
(not know) there was so much in there.
Dấu hiệu nhận biết: ta thấy trong câu trả lời có động từ chia ở thì quá khứ đơn “had”
=> động từ ở câu hỏi và động từ ở mệnh đề còn lại của câu trả lời cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Wh-word + did + S + V nguyên thể?
S + didn’t/ did not + V nguyên thể
=> Claire: What sights (1) did you see?
Mark: We had a look round the Louvre. (2) I did not know/ didn’t know there was so much in there.
Tạm dịch:
Claire: Bạn đã nhìn thấy điểm tham quan nào?
Mark: Chúng tôi đã xem một vòng quanh bảo tàng Louvre. Tôi không biết có rất nhiều thứ trong đó.
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
(Lucy / read) ‘War and Peace’ at school last week?
(Lucy / read) ‘War and Peace’ at school last week?
Dấu hiệu nhận biết: “last week” => động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: Did + S + V nguyên thể?
=> Did Lucy read ‘War and Peace’ at school last week?
Tạm dịch: Lucy có đọc cuốn "Chiến tranh và hòa bình" ở trường vào tuần trước không?
Fill in the blanks with verb form in past simple tense.
I
(not receive) £300 when my uncle
(die) in 2000.
I
(not receive) £300 when my uncle
(die) in 2000.
Dấu hiệu nhận biết: “in 2000” => động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc:
- S + didn’t/ did not + V nguyên thể
- S + V-ed/V past tense
=> I did not receive||didn’t receive £300 when my uncle died in 2000.
Tạm dịch: Tôi đã không nhận được || không nhận được 300 bảng Anh khi chú tôi qua đời vào năm 2000.