Ngữ pháp - Verbs of Liking + V-ing
Choose the best answer.
My sister likes _____ because she can play in the water and keep fit.
collect: sưu tập
shop: mua sắm
dance: nhảy
swim: bơi
- like + V-ing
=> My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.
Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước mà vẫn có vóc dáng đẹp.
Choose the best answer.
They like _____ photos because they take photos in anywhere they have come.
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh)
=> They like taking photos because they take photos in anywhere they have come.
Tạm dịch: Họ thích chụp ảnh vì họ chụp ảnh ở bất cứ nơi nào họ đến.
Choose the best answer.
They really like _____ photos of sightseeing site.
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh)
=> They really like taking photos of sightseeing site.
Tạm dịch: Họ thực sự thích chụp ảnh ở các địa điểm tham quan.
Choose the best answer.
I hate _____ guitar because my fingers always get hurt.
Cụm từ: hate+V_ing (ghét làm gì), play guitar (chơi đàn ghita)
=> I hate playing guitar because my fingers always get hurt.
Tạm dịch: Tôi ghét chơi guitar vì ngón tay của tôi luôn bị đau.
Choose the best answer.
Hoa likes music. She often ____ to music in late evenings.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: often (thông thường)
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
- Chủ ngữ số nhiều + động từ giữ nguyên
- Chủ ngữ số ít + động từ thêm "-s/es"
Hoa là chủ ngữ số ít => động từ thêm –s/es
=> Chọn C
=> Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.
Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.
Choose the best answer.
I enjoy _____ badminton after school.
Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì), play badminton (chơi cầu lông)
Play: chơi
Do: làm
See: nhìn
Go: đi
=> I enjoy playing badminton after school.
Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông sau giờ học.
Choose the best answer.
My sister usually goes to the library with me. She likes _____ comic books very much.
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì)
=> My sister usually goes to the library with me. She likes reading comic books very much.
Tạm dịch: Chị tôi thường đến thư viện với tôi. Cô ấy rất thích đọc truyện tranh.
Choose the best answer.
My uncle likes ______ the vegetables we grow ourselves.
Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì)
=> My uncle likes eating the vegetables we grow ourselves.
Tạm dịch: Chú tôi thích ăn rau chúng tôi tự trồng.
Choose the best answer.
All of them enjoy _____ to rock music.
Cụm từ: enjoy + V_ing (yêu thích làm gì)
=> All of them enjoy taking to rock music.
Tạm dịch: Tất cả đều thích tham gia nhạc rock.
Choose the best answer.
I love ______ book when lying on bed.
Cụm từ: love +V_ing (yêu thích làm gì)
=> I love reading book when lying on bed.
Tạm dịch: Tôi thích đọc sách khi nằm trên giường.
Choose the best answer.
My family enjoys ____ because we can sell vegetables and flowers ____ get money.
Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)
to V: chỉ mục đích
=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers to get money.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.
Choose the best answer.
I join a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos.
Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm gì)
=> I join a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos.
Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh, và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.
Choose the best answer.
________ can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
Cycle (đi xe đạp) đóng vai trò là chủ ngữ => có dạng V_ing (Cycling)
=> Cycling can help increase your strength and energy, giving you a stronger heart.
Tạm dịch: Đi bộ có thể giúp nâng cao sức khỏe và năng lượng, cho bạn một trái tim khỏe mạnh.
Choose the best answer.
You should spend more time ______ for your exams.
Cụm từ: spend time (on) + V_ing (dành nhiều thời gian để làm việc gì)
=> You should spend more time studying for your exams.
Tạm dịch: Bạn nên dành nhiều thời gian để học cho bài kiểm tra.
Choose the best answer.
Mary hates _________ at weekends.
Hate+V_ing (ghét làm gì)
- go + V-ing (VD: go shopping, go fishing)
=> Mary hates going hiking at weekends.
Tạm dịch: Mary ghét đi bộ đường dài vào cuối tuần.
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
My brother likes listening to pop music.
Cụm từ: be interested in N/ Ving (yêu thích việc gì) = like + Ving
=> Chỉ có đáp án A đúng ngữ pháp
Tạm dịch: Anh tôi thích nghe nhạc pop.
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
I like bird-watching so much.
- Cụm từ: be fond of: thích làm gì
Ta có: danh từ bird (chim) không có mạo từ a đằng trước => số nhiều là birds (loại đáp án B và D)
Câu đề bài:
Tôi rất thích ngắm chim.
=> loại đáp án C (Tôi rất thích cho chim ăn) vì không tương đồng về nghĩa
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
My favourite hobby is watching the gold fish in the tank.
Tạm dịch câu hỏi:
Sở thích yêu thích của tôi là xem cá vàng trong bể.
A.Tôi không thích xem cá vàng trong bể.
B.Tôi thích xem cá vàng trong bể.
C.Sở thích yêu thích của tôi là cho cá vàng ăn trong bể.
D.Tôi đang xem cá vàng trong bể.
Các cụm từ: love+V_ing =be keen on + V_ing (yêu thích làm gì)
Loại các câu A, C và D vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. (chọn B)
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
He is interested in reading picture books.
Tạm dịch câu hỏi:
Anh thích đọc sách ảnh
A.Anh ấy thấy đọc sách nhiều tranh ảnh thú vị.
B.Anh ấy không thích đọc sách nhiều tranh ảnh.
C.Anh ấy sẽ đọc sách nhiều tranh ảnh.
D.Anh ấy hứng thú với sách nhiều tranh ảnh.
Loại câu B và C vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. Loại D vì sai ngữ pháp, cụm từ be interested in + V_ing /N ((yêu thích việc làm gì, thứ gì)
Cấu trúc: find st/V_ing +adj (nhận thấy làm gì/ thứ gì như thế nào)
Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.
My father and I share the same hobby.
Tạm dịch câu hỏi:
Bố tôi và tôi có chung sở thích.
Tôi không thích sở thích của cha tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)
Bố tôi không thích sở thích của tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)
Đáp án C và D có chung nghĩa: Cha tôi có chung sở thích với tôi (đúng, tương đồng về nghĩa câu) ta chọn C, cấu trúc: share st with sb (chia sẻ điều gì với ai)