Review 1: Reading đọc hiểu
Doing voluntary work is helpful because ____________.
Làm công việc tình nguyện rất hữu ích vì ____________.
A. nó không cho phép bạn gặp gỡ nhiều người trong cộng đồng của bạn.
B. nó có thể nâng cao kiến thức của bạn thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng
C. nó quá nhàm chán mà không ai quan tâm đến
D. nó không liên quan đến nhiều hoạt động ngoài trời và dịch vụ cộng đồng
Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services.
Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng.
Which one of the following is NOT a reason people want to be a volunteer?
Câu nào sau đây KHÔNG phải là lý do mọi người muốn trở thành một tình nguyện viên?
A. Các tình nguyện viên có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng.
B. Tình nguyện viên có thể nâng cao kiến thức của họ.
C. Các tình nguyện viên có thể học hỏi nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời.
D. Tình nguyện viên muốn trở thành người nổi tiếng.
Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services.
Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng.
What does the word daycare in bold in the passage mean?
Từ “daycare” in đậm trong đoạn văn nghĩa là?
A. bữa ăn hàng ngày
B. chăm sóc vào buổi tối
C. chăm sóc trong ngày
D. việc đọc hàng ngày
Thông tin: Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên hỗ trợ các gia đình với nhà trẻ và chăm sóc người già, dạy kèm và các hoạt động khác sau giờ học.
Volunteering can save money because it provides the estimated value of volunteer’s time which is up to 15.39 USD ________.
Làm tình nguyện viên có thể tiết kiệm tiền vì nó cung cấp giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15. 39 USD
A. mỗi tuần
B. mỗi ngày
C. mỗi tháng
D. mỗi giờ
Thông tin: For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America.
Tạm dịch: Ví dụ: giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15,39 USD mỗi giờ theo thống kê gần đây ở Mỹ.
Why can voluntary work offer you mental and physical rewards?
Tại sao việc làm thiện nguyện cho bạn những phần thưởng về thể chất và tinh thần?
A. Nó có thể giảm căng thắng
B. Nó có thể cải thiện sức khỏe của bạn
C. Nó làm cho bạn vui vẻ
D. Cả A, B và C.
Thông tin: First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people.
Tạm dịch: Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác.
Why can voluntary work offer you mental and physical rewards?
Tại sao việc làm thiện nguyện cho bạn những phần thưởng về thể chất và tinh thần?
A. Nó có thể giảm căng thắng
B. Nó có thể cải thiện sức khỏe của bạn
C. Nó làm cho bạn vui vẻ
D. Cả A, B và C.
Thông tin: First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people.
Tạm dịch: Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác.
Read the following passage and answer question.
In Viet Nam, secondary school students often go to school six days a week, from Monday to Saturday. At school, they study about 13 subjects such as: Math, English, Literature Classes often start at 7 a.m and finish at 11 a.m. They have two 15 minute breaks each day. One break is in the morning and the other is in the afternoon. At recess, they often play some traditional games such as: playing marbles, skipping rope, shuttlecock…The yard is very noisy until the bell rings and classes begin again.
1. How many subjects do they study at school?
2. What time do classes start and finish?
3. What do they often do at recess?
1. How many subjects do they study at school?
2. What time do classes start and finish?
3. What do they often do at recess?
1. How many subjects do they study at school?
Giải thích: Họ học bao nhiêu môn học ở trường?
Thông tin: At school, they study about 13 subjects such as: Math, English, Literature
Đáp án: They study 13 subjects at school.
Tạm dịch: Ở trường, học học khoảng 13 môn học ví như: Toán, Tiếng Anh, Tiếng Việt
2. What time do classes start and finish?
Giải thích: Lớp học bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ?
Thông tin: Classes often start at 7 a.m and finish at 11 a.m.
Đáp án: Classes start at 7 a.m and finish at 11 a.m.
Tạm dịch: Các lớp học thường bắt đầu vào 7 giờ sáng và kết thúc lúc 11 giờ sáng.
3. What do they often do at recess?
Giải thích: Họ thường làm gì vào giờ ra chơi?
Thông tin: At recess, they often play some traditional games such as: playing marbles, skipping rope, shuttlecock…
Đáp án: They often play some traditional games such as: playing marbles, skipping rope, shuttlecock…
Tạm dịch: Vào giờ ra chơi, các em thường chơi một số trò chơi truyền thống như: chơi bi, nhảy dây, đá cầu…
Read the passage then answer the questions.
WHY DON’T YOU WANT TO BECOME A VOLUNTEER?
There are many reasons for becoming a volunteer. First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people. Second, volunteering saves money with valuable community services. For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America. Third, volunteering brings people together. Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school. They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. It is easily understood that more and more people are doing voluntary work today because of these reasons.
Why can voluntary work offer you mental and physical rewards?
Tại sao việc làm thiện nguyện cho bạn những phần thưởng về thể chất và tinh thần?
A. Nó có thể giảm căng thắng
B. Nó có thể cải thiện sức khỏe của bạn
C. Nó làm cho bạn vui vẻ
D. Cả A, B và C.
Thông tin: First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people.
Tạm dịch: Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác.
Read the passage then answer the questions.
WHY DON’T YOU WANT TO BECOME A VOLUNTEER?
There are many reasons for becoming a volunteer. First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people. Second, volunteering saves money with valuable community services. For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America. Third, volunteering brings people together. Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school. They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. It is easily understood that more and more people are doing voluntary work today because of these reasons.
Volunteering can save money because it provides the estimated value of volunteer’s time which is up to 15.39 USD ________.
Làm tình nguyện viên có thể tiết kiệm tiền vì nó cung cấp giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15. 39 USD
A. mỗi tuần
B. mỗi ngày
C. mỗi tháng
D. mỗi giờ
Thông tin: For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America.
Tạm dịch: Ví dụ: giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15,39 USD mỗi giờ theo thống kê gần đây ở Mỹ.
Read the passage then answer the questions.
WHY DON’T YOU WANT TO BECOME A VOLUNTEER?
There are many reasons for becoming a volunteer. First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people. Second, volunteering saves money with valuable community services. For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America. Third, volunteering brings people together. Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school. They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. It is easily understood that more and more people are doing voluntary work today because of these reasons.
What does the word daycare in bold in the passage mean?
Từ “daycare” in đậm trong đoạn văn nghĩa là?
A. bữa ăn hàng ngày
B. chăm sóc vào buổi tối
C. chăm sóc trong ngày
D. việc đọc hàng ngày
Thông tin: Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên hỗ trợ các gia đình với nhà trẻ và chăm sóc người già, dạy kèm và các hoạt động khác sau giờ học.
Read the passage then answer the questions.
WHY DON’T YOU WANT TO BECOME A VOLUNTEER?
There are many reasons for becoming a volunteer. First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people. Second, volunteering saves money with valuable community services. For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America. Third, volunteering brings people together. Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school. They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. It is easily understood that more and more people are doing voluntary work today because of these reasons.
Which one of the following is NOT a reason people want to be a volunteer?
Câu nào sau đây KHÔNG phải là lý do mọi người muốn trở thành một tình nguyện viên?
A. Các tình nguyện viên có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng.
B. Tình nguyện viên có thể nâng cao kiến thức của họ.
C. Các tình nguyện viên có thể học hỏi nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời.
D. Tình nguyện viên muốn trở thành người nổi tiếng.
Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services.
Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng.
Read the passage then answer the questions.
WHY DON’T YOU WANT TO BECOME A VOLUNTEER?
There are many reasons for becoming a volunteer. First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people. Second, volunteering saves money with valuable community services. For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America. Third, volunteering brings people together. Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school. They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. It is easily understood that more and more people are doing voluntary work today because of these reasons.
Doing voluntary work is helpful because ____________.
Làm công việc tình nguyện rất hữu ích vì ____________.
A. nó không cho phép bạn gặp gỡ nhiều người trong cộng đồng của bạn.
B. nó có thể nâng cao kiến thức của bạn thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng
C. nó quá nhàm chán mà không ai quan tâm đến
D. nó không liên quan đến nhiều hoạt động ngoài trời và dịch vụ cộng đồng
Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services.
Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng.
Read the dialogue and decide if the following statements are True or False.
My name is Nam. I am 12 years old. I am a student at Nguyen Du School. My father is a farmer.
He has an interesting farm and grows vegetables, raises cattle on the farm in the countryside. My mother is a teacher. She is always busy at school. I have an elder sister – Mai. She is a nurse, and she works at a local hospital. I love my family very much. In our free time, we often visit our grandparents in HCM city.
1. There are 4 people in Nam’s family.
2. Nam’s father is a farmer.
3. His farm is very beautiful.
4. Mai works in a factory.
1. There are 4 people in Nam’s family.
2. Nam’s father is a farmer.
3. His farm is very beautiful.
4. Mai works in a factory.
1. T
Giải thích: Có 4 người trong gia đình của Nam.
Thông tin: My father is a farmer.
My mother is a teacher.
I have an elder sister
Tạm dịch: Cha tôi là một người nông dân. Mẹ tôi là giáo viên. Tôi có một chị gái
2. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bố của Nam là một nông dân.
Thông tin: My father is a farmer.
Tạm dịch: Cha tôi là một người nông dân.
3. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nông trại của ông ấy rất đẹp.
Thông tin: He has an interesting farm and grows vegetables, raises cattle on the farm in the countryside
Tạm dịch: Ông ấy có một trang trại thú vị và trồng rau, chăn nuôi gia súc trong trang trại ở nông thôn.
4. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mai làm việc ở nhà máy.
Thông tin: She is a nurse, and she works at a local hospital.
Tạm dịch: Cô ấy là một y tá, và cô ấy làm việc tại một bệnh viện địa phương.
Dịch đoạn văn:
Tôi tên Nam. Tôi 12 tuổi. Tôi là học sinh trường Nguyễn Du. Cha tôi là một người nông dân.
Ông ấy có một trang trại thú vị và trồng rau, chăn nuôi gia súc trong trang trại ở nông thôn. Mẹ tôi là giáo viên. Bà ấy luôn bận rộn ở trường. Tôi có một chị gái - Mai. Cô ấy là một y tá, và cô ấy làm việc tại một bệnh viện địa phương. Tôi rất yêu gia đinh của tôi. Những lúc rảnh rỗi, chúng tôi thường về thăm ông bà ngoại ở TP Hồ Chí Minh.