Review 2: Reading điền từ
… unless the artist is so good that he gets a large crowd around him and this (5) ______other people from passing freely along the street.
help sb with sth: giúp đỡ ai làm việc gì
prevent sb from V-ing: ngăn cản ai làm việc gì
supply sb with sth = provide sb with sth: cung cấp cho ai (cái gì)
… unless the artist is so good that he gets a large crowd around him and this (5) prevents other people from passing freely along the street.
Tạm dịch: … trừ khi nghệ sĩ giỏi đến mức anh ta có một đám đông xung quanh anh ta và điều này ngăn cản người khác đi tự do dọc theo đường phố.
The police usually trick pavement artists kindly and there is nothing in the law against (4)___________on the pavement…
Cấu trúc: giới từ + V-ing
=> against drawing
The police usually trick pavement artists kindly and there is nothing in the law against (4) drawing on the pavement
Tạm dịch: Cảnh sát thường đối xử với các nghệ sĩ vỉa hè một cách vui vẻ và không có gì trong luật ngăn cấm vẽ trên vỉa hè…
… one of the artists’ favourite tricks is to draw a five pound note and see a lot of people trying to (3) ________it up.
get sth up: sắp xếp, tổ chức (cái gì)
take sth up: bắt đầu (cái gì)
pick sth up: nhặt (cái gì) lên
build sth up: làm cho (cái gì) phát triển
… one of the artists’ favourite tricks is to draw a five pound note and see a lot of people trying to (3) pick it up.
Tạm dịch: … một trong những thủ thuật yêu thích của các nghệ sĩ là vẽ một tờ 5 pound và thấy rất nhiều người cố gắng nhặt nó lên.
This is proved (2)_________the fact that…
Cấu trúc bị động: S + be + Ved/ 3 (+ by + O)
=> Chỗ trống cần điền giới từ “by”
This is proved (2) by the fact that…
Tạm dịch: Điều này được chứng minh bằng thực tế là…
Artists who draw pictures on the pavement with chalk (1) _______a very common sight in London, but there are only a few left now.
Chủ ngữ của câu là “Artists” chủ ngữ số nhiều => loại B
Mệnh đề sau của câu mang nghĩa trái nghĩa với liên từ “but” và trạng từ chỉ hiện tại “now” => mệnh đề trước dùng thì quá khứ.
Cấu trúc: S + used to + V (đã từng) dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, hiện tại không còn nữa.
Artists who draw pictures on the pavement with chalk (1) used to be a very common sight in London, but there are only a few left now.
Tạm dịch: Các nghệ sĩ vẽ tranh trên vỉa hè bằng phấn từng rất phổ biến ở Luân Đôn, nhưng giờ chỉ còn lại một số ít.
Artists who draw pictures on the pavement with chalk (1) _______a very common sight in London, but there are only a few left now.
Chủ ngữ của câu là “Artists” chủ ngữ số nhiều => loại B
Mệnh đề sau của câu mang nghĩa trái nghĩa với liên từ “but” và trạng từ chỉ hiện tại “now” => mệnh đề trước dùng thì quá khứ.
Cấu trúc: S + used to + V (đã từng) dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, hiện tại không còn nữa.
Artists who draw pictures on the pavement with chalk (1) used to be a very common sight in London, but there are only a few left now.
Tạm dịch: Các nghệ sĩ vẽ tranh trên vỉa hè bằng phấn từng rất phổ biến ở Luân Đôn, nhưng giờ chỉ còn lại một số ít.
Your family can also spend only one Saturday morning (5) __________month collecting rubbish in your neighbourhood.
Cách sử dụng mạo từ:
- a: trước danh từ chưa xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm
- an: trước danh từ chưa xác định, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm (thường là các chữ cái “a,o,e,u,i”)
- the: trước danh từ xác định; không đếm được hoặc đếm được
Your family can also spend only one Saturday morning (5) a month collecting rubbish in your neighbourhood.
Tạm dịch: Gia đình của bạn cũng có thể dành một buổi sáng Chủ nhật mỗi tháng thu gom rác trong khu phố nơi mình sống.
You can select just one or two projects a year and (4) _______them a family tradition.
Cụm từ: make a family tradition (tạo nên truyền trống gia đình)
You can select just one or two projects a year and (29) make them a family tradition.
Tạm dịch: Bạn có thể chọn một hoặc hai dự án một năm và tạo thành một truyền thống trong gia đình.
(3) ________that's the case, try rethinking some of your free time as a family.
Because: bởi vì
If: nếu
Although: mặc dù
Whereas: trong khi
(3)If that's the case, try rethinking some of your free time as a family.
Tạm dịch: Nếu bạn ở trường hợp này, hãy thử nghĩ lại về khoảng thời gian rảnh rỗi khi ở bên gia đình.
In addition, volunteering is a great way for families (2)_______fun and feel closer.
Cấu trúc: S + be + cụm danh từ + for O + to V
In addition, volunteering is a great way for families (2) to have fun and feel closer.
Tạm dịch: Thêm vào đó, làm việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để các gia đình vui vẻ và cảm giác gần nhau hơn.
The feeling of fulfillment comes (1)_________helping the community and other people.
come from (v): đến từ (đâu, cái gì)
come in (v): bước vào
come back (v): trở lại
come out (v): xuất hiện
The feeling of fulfillment comes (1) from helping the community and other people.
Tạm dịch: Cảm giác đạt được thành tựu đến từ việc giúp đỡ cộng đồng và người khác.
The feeling of fulfillment comes (1)_________helping the community and other people.
come from (v): đến từ (đâu, cái gì)
come in (v): bước vào
come back (v): trở lại
come out (v): xuất hiện
The feeling of fulfillment comes (1) from helping the community and other people.
Tạm dịch: Cảm giác đạt được thành tựu đến từ việc giúp đỡ cộng đồng và người khác.
This world is such a beautiful place, but it's (5)_____fast. We have to learn more about it if we are going to save it.
destroying (v): phá hủy
disappearing (v): biến mất
bettering (v): trở nên tốt hơn
growing (v): phát triển
This world is such a beautiful place, but it's (5) disappearing fast. We have to learn more about it if we are going to save it.
Tạm dịch: Thế giới này là một nơi tuyệt vời, nhưng nó biến mất nhanh chóng. Chúng ta cần phải biết thêm về nó nếu chúng ta có ý định cứu nó.
How (3) ______ people have slept on a beach, climbed a mountain, or seen a whale
many + danh từ số nhiều => How many: bao nhiêu
How far: bao xa
How much: để hỏi về giá tiền; hoặc How much + danh từ không đếm được
How long: bao lâu; dài bao nhiêu
How (4) many people have slept on a beach, climbed a mountain, or see a whale?
Tạm dịch: Bao nhiêu người đã ngủ trên bãi biển, leo núi, hay cưỡi cá voi?
We slept in tents and we cooked our own food, (3) _______it was great to see elephants and all the other animals there.
because: bởi vì
so: vì vậy
but: nhưng
when: khi
We slept in tents and we cooked our own food, (3) but it was great to see elephants and all the other animals there.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ngủ trong lều và tự nấu ăn, nhưng thật tuyệt khi ngắm những chú voi và những động vật khác ở đây.
Will decided (27) ______ an expedition to study elephants in Africa.
Cấu trúc: decide + to V (quyết định làm gì)
Will decided (2) to join an expedition to study elephants in Africa.
Tạm dịch: Will quyết định tham gia một cuộc thám hiểm để tìm hiểu về những con voi ở Châu Phi.
Five years ago, Will Slade read about (1) ______ organization called Earthwatch.
organization (n): tổ chức => danh từ số ít nên trước nó cần một mạo từ đi với danh từ số ít và bắt đầu bằng nguyên âm “o”
- a: dùng trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm
- an: dùng trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm
- the: dùng trước danh từ xác định, số ít hoặc số nhiều.
=> Chọn “an”
Five years ago, Will Slade read about (1) an organization called Earthwatch.
Tạm dịch: Năm năm trước, Will Slade đọc về một tổ chức gọi là Earthwatch.
Five years ago, Will Slade read about (1) ______ organization called Earthwatch.
organization (n): tổ chức => danh từ số ít nên trước nó cần một mạo từ đi với danh từ số ít và bắt đầu bằng nguyên âm “o”
- a: dùng trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm
- an: dùng trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm
- the: dùng trước danh từ xác định, số ít hoặc số nhiều.
=> Chọn “an”
Five years ago, Will Slade read about (1) an organization called Earthwatch.
Tạm dịch: Năm năm trước, Will Slade đọc về một tổ chức gọi là Earthwatch.
Today it is still possible to visit the Globe Theatre. A new theatre (5) in the same place near the river.
locate (v) = situate (v): định vị, đặt vị trí => be located = be situated: được đặt ở đâu đó
stand (v): đứng, tọa lạc tại
lie (v): nằm
Today it is still possible to visit the Globe Theatre. A new theatre (30) stands in the same place near the river.
Tạm dịch: Ngày nay vẫn có thể đến tham quan nhà hát Globe. Một nhà hát mới tọa lạc cùng nơi gần dòng sông.
The visitors ate, talked to their friends, walked around during the show and (4) people even threw things at the actors.
some + danh từ số nhiều: một số
no + danh từ số nhiều: không
many + danh từ số nhiều: nhiều
most + danh từ số nhiều: hầu hết, đa số
The visitors ate, talked to their friends, walked off during the show and (4) some people even threw things at the actors.
Tạm dịch: Người đến tham quan ăn uống, trò chuyện với bạn, ra về khi vở kịch đang diễn ra và một số người còn ném đồ vào các diễn viên.