Ngữ pháp - Câu ghép
Choose the best answer.
Alice eats a lot, ___ she hardly does exercise.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
=> Alice eats a lot, but she hardly does exercise.
Tạm dịch: Alice ăn rất nhiều, nhưng cô hầu như không tập thể dục.
Choose the best answer.
You should wash your face regularly, ______ your face will be full of acnes.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> You should wash your face regularly, or your face will be full of acne.
Tạm dịch: Bạn nên rửa mặt thường xuyên, nếu không mặt bạn sẽ đầy mụn.
Choose the best answer.
Stop eating fast food, ____ you will be fatter.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Stop eating fast food, or you will be fatter.
Tạm dịch: Ngừng ăn thức ăn nhanh, nếu không bạn sẽ béo hơn.
Choose the best answer.
Martha keeps coughing, ___ she needs to meet the doctor.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
Martha keeps coughing, so she needs to meet the doctor.
Tạm dịch: Martha cứ ho, nên cô cần gặp bác sĩ.
Choose the best answer.
Lan likes eating junk food, _____ her sister likes vegetable and fish.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
=> Lan likes eating junk food, but her sister likes vegetable and fish.
Tạm dịch: Lan thích ăn đồ ăn vặt, nhưng chị cô thích rau và cá.
Choose the best answer.
If possible, we should take a walk _____ do outdoors exercise daily.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau => dùng từ nối “and”
=> If possible, we should take a walk, and do outdoors exercise daily.
Tạm dịch: Nếu có thể, chúng ta nên đi dạo và tập thể dục ngoài trời hàng ngày.
Choose the best answer.
Do more exercise ______ you want to lose weight.
And: Và
But: Nhưng
If: Nếu
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế một là kết quả của vế hai
=> dùng “if” để nối 2 vế câu
Do more exercise if you want to lose weight.
Tạm dịch: Tập thể dục nhiều hơn nếu bạn muốn giảm cân
Choose the best answer.
I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
=> I have a lot of homework to do this evening, so I don’t have time to watch the football match.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm tối nay, vì vậy tôi không có thời gian để xem trận bóng đá.
Choose the best answer.
Take up a new hobby ______ you'll have some new friends.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
While: Trong khi
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau => dùng từ nối “and”
=> Take up a new hobby and you'll have some new friends.
Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có một số người bạn mới.
Choose the best answer.
He has toothache ______he still eats a lot of sweets and cakes.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
Even: cũng
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
He has toothache but he still eats a lot of sweets and cakes.
Tạm dịch: Anh bị đau răng nhưng anh vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt và bánh ngọt.
Choose the best answer.
Try to talk less ______ you will have a sore throat.
So: Vậy
When: Khi
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Try to talk less or you will have a sore throat.
Tạm dịch: Cố gắng nói ít hoặc bạn sẽ bị đau họng.
Choose the best answer.
Don’t drink too much milk, ______ you will gain your weight.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Don’t drink too much milk, or you will gain your weight.
Tạm dịch: Đừng uống quá nhiều sữa, nếu không bạn sẽ tăng cân.
Choose the best answer.
Your eyes will feel dry if you watch TV ____ read comic books a lot.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Though: Tuy nhiên
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng => dùng từ nối “and”
Your eyes will feel dry if you watch TV and read comic books a lot.
Tạm dịch: Mắt bạn sẽ cảm thấy khô nếu bạn xem TV và đọc truyện tranh rất nhiều.
Choose the best answer.
She studied hard, ______ she passed all the exams.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Because: Bởi vì
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
=> She studied hard, so she passed all the exams.
Tạm dịch: Cô học chăm chỉ, vì vậy cô đã vượt qua tất cả các kỳ thi.
Choose the best answer.
I love playing volleyball, ______ my father doesn’t.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Because: Bởi vì
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
=> I love playing volleyball, but my father doesn’t.
Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng chuyền, nhưng cha tôi thì không.