Ngữ pháp - Câu ghép

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Alice eats a lot, ___ she hardly does exercise.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

And: Và                           

But: Nhưng                                     

Or: Hoặc                            

So: Vậy

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”

=> Alice eats a lot, but she hardly does exercise.

Tạm dịch: Alice ăn rất nhiều, nhưng cô hầu như không tập thể dục.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

You should wash your face regularly, ______ your face will be full of acnes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

And: Và                           

But: Nhưng                                     

Or: Hoặc                            

So: Vậy

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có  quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”

=> You should wash your face regularly,  or your face will be full of acne.  

Tạm dịch: Bạn nên rửa mặt thường xuyên, nếu không mặt bạn sẽ đầy mụn.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Stop eating fast food, ____ you will be fatter.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

And: Và         

But: Nhưng               

Or: Hoặc         

So: Vậy

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có  quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”

=> Stop eating fast food, or you will be fatter. 

Tạm dịch: Ngừng ăn thức ăn nhanh, nếu không bạn sẽ béo hơn.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Martha keeps coughing, ___ she needs to meet the doctor.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

And: Và                           

But: Nhưng                                     

Or: Hoặc                            

So: Vậy

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”

Martha keeps coughing, so she needs to meet the doctor.  

Tạm dịch: Martha cứ ho, nên cô cần gặp bác sĩ.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Lan likes eating junk food, _____ her sister likes vegetable and fish.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

And: Và                           

But: Nhưng                                     

Or: Hoặc                            

So: Vậy

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”

=> Lan likes eating junk food, but her sister likes vegetable and fish.  

Tạm dịch: Lan thích ăn đồ ăn vặt, nhưng chị cô thích rau và cá.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If possible, we should take a walk _____ do outdoors exercise daily.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

And: Và                           

But: Nhưng                                     

Or: Hoặc                            

So: Vậy

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa  bình đẳng với nhau => dùng từ nối “and”

=> If possible, we should take a walk,  and do outdoors exercise daily.  

Tạm dịch: Nếu có thể, chúng ta nên đi dạo và tập thể dục ngoài trời hàng ngày.

 

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Do more exercise ______ you want to lose weight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

And: Và                           

But: Nhưng                                     

If: Nếu                           

So: Vậy

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế một là kết quả của vế hai

=> dùng “if” để nối 2 vế câu

  Do more exercise if you want to lose weight.  

Tạm dịch: Tập thể dục nhiều hơn nếu bạn muốn giảm cân

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

And: Và               

When: Khi      

If: Nếu                

So: Vậy

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”

=> I have a lot of homework to do this evening, so I don’t have time to watch the football match.  

Tạm dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm tối nay, vì vậy tôi không có thời gian để xem trận bóng đá.



Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Take up a new hobby ______ you'll have some new friends.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

And: Và          

When: Khi      

If: Nếu    

While: Trong khi

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa  bình đẳng với nhau => dùng từ nối “and”

=> Take up a new hobby and you'll have some new friends.  

Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có một số người bạn mới.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He has toothache  ______he still eats a lot of sweets and cakes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

And: Và                           

When: Khi                                    

If: Nếu           

Even: cũng

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”

He has toothache but he still eats a lot of sweets and cakes.  

Tạm dịch: Anh bị đau răng nhưng anh vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt và bánh ngọt.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Try to talk less ______ you will have a sore throat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

So: Vậy                          

When: Khi                                    

But: Nhưng                           

Or: Hoặc

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có  quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”

=> Try to talk less or you will have a sore throat.  

Tạm dịch: Cố gắng nói ít hoặc bạn sẽ bị đau họng.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Don’t drink too much milk, ______ you will gain your weight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

So: Vậy                          

And: Và                                  

But: Nhưng                           

Or: Hoặc

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có  quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”

=> Don’t drink too much milk, or you will gain your weight.  

Tạm dịch: Đừng uống quá nhiều sữa, nếu không bạn sẽ tăng cân.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Your eyes will feel dry if you watch TV ____ read comic books a lot.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

So: Vậy                          

And: Và                                  

But: Nhưng                           

Though: Tuy nhiên

Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng => dùng từ nối “and”

  Your eyes will feel dry if you watch TV and read comic books a lot.  

Tạm dịch: Mắt bạn sẽ cảm thấy khô nếu bạn xem TV và đọc truyện tranh rất nhiều.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She studied hard, ______ she passed all the exams.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

So: Vậy                          

And: Và                                  

But: Nhưng                           

Because: Bởi vì

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”

 => She studied hard, so she passed all the exams.  

Tạm dịch: Cô học chăm chỉ, vì vậy cô đã vượt qua tất cả các kỳ thi.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I love playing volleyball, ______ my father doesn’t.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

So: Vậy                          

And: Và                                  

But: Nhưng                           

Because: Bởi vì

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”

=>   I love playing volleyball, but my father doesn’t.  

Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng chuyền, nhưng cha tôi thì không.