Kiểm tra Unit 5
You will never feel the same about this simple and (10)_______ food again.
delicious (adj): ngon
awful (adj): kinh sợ
terrible (adj): kinh khủng
bad (adj): tệ
=> You will never feel the same about this simple and delicious food again.
Tạm dịch: Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy về đồ ăn đơn giản và ngon này một lần nữa.
Lịch sử của Pizza
Không có nhiều quốc gia có thể nói món ăn dân tộc của họ đã trở thành một hiện tượng quốc tế. Ý có hai món ăn như vậy, mì ống và tất nhiên là pizza. Cả hai đều nổi tiếng trên toàn thế giới và đã làm nên lịch sử ẩm thực Ý. Pizza ở dạng cơ bản nhất giống như một chiếc bánh mì dẹt dày dạn có một lịch sử lâu dài ở Địa Trung Hải. Một số nền văn hóa bao gồm của người Hy Lạp và Phoenicia đã ăn một chiếc bánh mì làm từ bột và nước. Bột sẽ được nấu bằng cách đặt trên một hòn đá nóng và sau đó thêm các loại thảo mộc. Ở Mỹ, pizza thường có hai loại: kiểu Chicago dày và sệt hoặc pizza New York mỏng và truyền thống hơn. Ở Ý, pizza cũng thuộc hai loại khác nhau: pizza Ý và các loại còn lại của thế giới. Nó có vẻ ngốc nghếch khi xem xét các thành phần cơ bản, nhưng có một hương vị của một chiếc pizza Ý thực sự và đó chính là nó. Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy về đồ ăn đơn giản và ngon này một lần nữa.
(9)_______ Italy, pizza also falls into two distinct categories: Italian pizza and the rest of the world.
Danh từ chỉ tên riêng quốc gia ta dùng giới từ in
=> In Italy, pizza also falls into two distinct categories: Italian pizza and the rest of the world.
Tạm dịch: Ở Ý, pizza cũng thuộc hai loại khác nhau: pizza Ý và các loại còn lại của thế giới.
In America, pizza usually falls (8) _____ two categories: thick and cheesy Chicago style
fall into: rơi vào
=> In America, pizza usually falls into two categories: thick and cheesy Chicago
Tạm dịch: Ở Mỹ, pizza thường rơi vào hai loại: kiểu Chicago dày và sệt
(7) ______ America, pizza usually falls into
Danh từ chỉ tên riêng quốc gia ta dùng giới từ in
=> In America, pizza usually falls
Tạm dịch: . Ở Mỹ, pizza thường rơi vào
Several cultures including the Greeks and Phoenicians ate a flat bread made (6) _____ flour and water.
of: của
with: với
from: từ
for: cho
=> Several cultures including the Greeks and Phoenicians ate a flat bread made from flour and water.
Tạm dịch: Một vài nền văn hóa bao gồm và Phoenicia đã ăn một chiếc bánh mì làm từ bột và nước.
(5) ____ cultures including the Greeks and Phoenicians
chủ ngữ cultures là danh từ số nhiều nên ta loại trừ a và an
several: vài
much: nhiều
=> Several cultures including the Greeks and Phoenicians
Tạm dịch: Một vài nền văn hóa bao gồm Hy Lạp và Phoenicia
Pizza in (4) _____ most basic form as a seasoned flat bread has a long history in the Mediterranean.
Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít => ta dùng tình từ sở hữu its
=> Pizza in its most basic form as a seasoned flat bread has a long history in the Mediterranean.
Tạm dịch: Pizza ở dạng cơ bản nhất giống như một chiếc bánh mì dẹt dày dạn có một lịch sử lâu dài ở Địa Trung Hải.
Both are (3)______ all over the world, both have made the history of Italian food.
famous (adj): nổi tiếng
rare (adj): hiếm
poor (adj): nghèo
awful (adj): kinh sợ, khủng khiếp
=> Both are famous all over the world, both have made the history of Italian food.
Tạm dịch: Cả hai đều nổi tiếng trên toàn thế giới và đã làm nên lịch sử ẩm thực Ý.
Italy has two such (2) _____, pasta and, of course, pizza.
dish (n): món ăn
Từ cần điền là danh từ số nhiều => ta dùng dishes
=> Italy has two such dishes, pasta and, of course, pizza.
Tạm dịch: Ý có hai món ăn như vậy, mì ống và tất nhiên là pizza.
There are not (1)_____ nations that can say their national dish has become an international phenomenon.
nations là danh từ đếm được số nhiều => ta phải dùng many
=> There are not many nations that can say their national dish has become an international phenomenon.
Tạm dịch: Không có nhiều quốc gia có thể nói món ăn dân tộc của họ đã trở thành một hiện tượng quốc tế.
There are not (1)_____ nations that can say their national dish has become an international phenomenon.
nations là danh từ đếm được số nhiều => ta phải dùng many
=> There are not many nations that can say their national dish has become an international phenomenon.
Tạm dịch: Không có nhiều quốc gia có thể nói món ăn dân tộc của họ đã trở thành một hiện tượng quốc tế.
According to the passage, how should we feel the flavor of Hue beef noodle?
Theo đoạn văn, chúng ta nên cảm nhận hương vị của bún bò Huế như thế nào?
A.Chúng ta có thể cảm nhận nó bằng cách ăn hết.
B.Chúng ta nên nếm nó và ngửi mùi hương của nó.
C.Chúng ta nên ăn nó với ớt.
D.Chúng ta nên ăn và uống một cái gì đó.
Thông tin: The flavor is felt not only by tasting but also by smelling.
Tạm dịch: Hương vị được cảm nhận không chỉ bằng cách nếm mà còn bằng mùi hương.
Bún bò Huế
Nếu mọi người đến Huế, họ sẽ không quên được hương vị của "bún bò Huế" - một đặc sản của Huế. Một bát mì với bún, những miếng chân giò lợn sẽ tạo ấn tượng độc đáo về ẩm thực Huế.
Dù là Miền Bắc, Miền Nam hay Miền Trung, thì bún cũng tạo ra những món ăn độc đáo và đặc trưng ở từng vùng. Tuy nhiên, ở Huế, họ thích bún hơn là những món khác vì phong cách của bún bò Huế. Phong cách Huế không chỉ là những món ăn thanh lịch, tinh tế, chính xác mà còn là linh hồn của người chế biến. Đến với Huế, sáng hay chiều, khi đi dọc những con phố nhỏ, mọi người có thể dễ dàng tìm thấy bún bò Huế. Ai đó phải chọn đúng địa chỉ với hương vị ưa thích.
Nguyên liệu chính để làm bún bò Huế là thịt bò và thịt lợn. Thịt bò được lựa chọn cẩn thận trong khi thịt lợn sẽ được đưa từ khuỷu xuống chân lợn. Chúng sẽ được đun sôi trong khoảng nửa giờ. Sau đó, họ nghiền nát sả và cho vào nước sôi. Mắm ruốc sẽ được sử dụng với số lượng phù hợp để tạo ra một mùi hương hấp dẫn.
Những người đã từng nếm thử nó sẽ rất ấn tượng với bún, vài lát ớt đỏ và sả xanh. Những miếng thịt lợn trộn với thịt bò tạo ra một món ăn ngon. Hương vị được cảm nhận không chỉ bằng cách nếm mà còn bằng mùi hương. Ngoài ra, mọi người phải thưởng thức bún bò Huế với hoa chuối và húng quế trắng. Cuộc sống thay đổi và nó cũng có một số thay đổi. Mặc dù nó có một số thay đổi, một số khác biệt, nhưng mọi người vẫn không thể quên các món ăn đặc biệt ở Huế.
What is “mam ruoc” used for?
Mắm ruốc được sử dụng để làm gì?
A.để làm bún bò Huế ngọt hơn
B.để làm bún bò Huế mặn hơn
C.để làm bún bò Huế thơm hơn
D.để làm bún bò Huế trông ngon hơn
Thông tin: “Mam ruoc” will be used with suitable quantity in order to create an attractive scent.
Tạm dịch: Mắm ruốc sẽ được sử dụng với số lượng phù hợp để tạo ra một mùi hương hấp dẫn.
According to the passage, what are main ingredients to cook Hue beef noodle?
Theo đoạn văn, nguyên liệu chính để làm bún bò Huế là gì?
A.thịt bò và ớt
B.sả và mắm ruốc
C.thịt bò và thịt lợn
D.hoa chuối và sả
Thông tin: The major ingredients to cook Hue beef noodles are beef and pork.
Tạm dịch: Nguyên liệu chính để làm bún bò Huế là thịt bò và thịt lợn.
What time can we eat Hue beef noodle in Hue city?
Chúng ta có thể ăn bún bò Huế ở thành phố Huế vào thời gian nào?
A.vào buổi sáng
B.giờ ăn trưa
C.vào ban đêm
D.trong cả ngày
Thông tin: Coming to Hue, either morning or afternoon, walking along the small streets, people can find easily Hue beef noodles.
Tạm dịch: Đến với Huế, sáng hay chiều, khi đi dọc những con phố nhỏ, mọi người có thể dễ dàng tìm thấy bún bò Huế.
Where can you find this passage in?
Bạn có thể tìm thấy đoạn văn này ở đâu?
A.một tạp chí khoa học
B.một tạp chí ẩm thực
C.một tạp chí thể thao
D.một tạp chí y học
Đoạn văn về bún bò Huế nên ta có thể tìm thấy trong một tạp chí ẩm thực
Where can you find this passage in?
Bạn có thể tìm thấy đoạn văn này ở đâu?
A.một tạp chí khoa học
B.một tạp chí ẩm thực
C.một tạp chí thể thao
D.một tạp chí y học
Đoạn văn về bún bò Huế nên ta có thể tìm thấy trong một tạp chí ẩm thực
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
bottle /ˈbɒtl/
one /wʌn/
coffee /ˈkɒfi/
pot /pɒt/
Câu B âm –o phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɒ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
morning /ˈmɔːnɪŋ/
yoghurt /ˈjɒɡət/
problem /ˈprɒbləm/
what /wɒt/
Câu A âm –o phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɒ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
talk /tɔːk/
sausage /ˈsɒsɪdʒ/
salt /sɔːlt/
cause /kɔːz/
Câu B âm –a phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /ɔː/