Kĩ năng viết
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
You/ go outside/ the fresh air/ breathe deeply.
Cụm từ: in the fresh air (trong bầu không khí trong lành)
Đáp án: D
Tạm dịch: Bạn nên ra ngoài trời trong không khí trong lành để thở sâu.
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
Doing morning exercise/ one way/ keeping/ body healthy.
Chủ ngữ là một hành động (Doing morning exercises - Tập thể dục buổi sáng) là chủ ngữ số ít => động từ tobe ở hiện tại đơn đi kèm là is => loại B Và C
Cụm từ: way for doing st (cách để làm gì) => chọn A
Đáp án: A
Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng là một cách để giữ cho cơ thể khỏe mạnh.
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
Older folks/ walking/ talking/ this park.
Cụm từ: in the park (trong công viên) => loại C và D
Chủ ngữ là số nhiều (Older folks) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => loại B
Đáp án: A
Tạm dịch: Những người lớn tuổi thích đi dạo và nói chuyện cùng nhau trong công viên này.
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
If we/ exercise/ the bones/ become weaker/ break easily.
Xét về ngữ nghĩa, câu có ý: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy
=> loại đáp án A và B (sai về ngữ nghĩa)
Xương trở nên yếu, dễ gãy là 2 cụm từ tương đồng, đẳng lập với nhau => dùng từ nối “and” (và)
Đáp án: C
Tạm dịch: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy
Choose the best sentence that can be made from the cues given.
You/ avoid eating raw/ undercooked meats/ any type.
Bạn nên tránh ăn thịt sống hoặc nấu chưa chín.
Xét về ngữ nghĩa, câu có ý khuyên chúng ta nên tránh ăn thịt sống hay chưa chin với bất kì loại nào. => loại B và C (sai về nghĩa)
Cụm từ: of any type (bất kì loại nào)
Đáp án: D
Tạm dịch: Bạn nên tránh ăn thịt sống hoặc nấu chưa chín với bất kì loại nào.
Write and, or, but, so in the sentences.
Eat less junk
eat more fruit and vegetables.
Eat less junk
eat more fruit and vegetables.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa ngang bằng khi đưa ra lời khuyên nên liên từ phù hợp là "and"
=> Eat less junk and eat more fruit and vegetables.
Đáp án: but
Tạm dịch: Ăn ít đồ ăn vặt và ăn nhiều trái cây và rau quả.
Write and, or, but, so in the sentences.
The weather is very cold today
I should put on a coat.
The weather is very cold today
I should put on a coat.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 => dùng từ nối “so” (vì vậy)
=> The weather is very cold, so I should put on a coat.
Đáp án: so
Tạm dịch: Thời tiết rất lạnh, vì vậy tôi nên mặc áo khoác.
Write and, or, but, so in the sentences.
Take up a new hobby
you'll have some new friends.
Take up a new hobby
you'll have some new friends.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có nghĩa đẳng lập với nhau => dùng từ nối “and”
=> Take up a new hobby and you'll have some new friends.
Đáp án: and
Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có những người bạn mới.
Write and, or, but, so in the sentences.
He has toothache
he still eats a lot of sweets and cakes.
He has toothache
he still eats a lot of sweets and cakes.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau => sử dụng từ nối “but” (nhưng)
=> He has toothache but he still eats a lot of sweets and cakes.
Đáp án: but
Tạm dịch: Anh bị đau răng nhưng anh vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt và bánh ngọt.
Write and, or, but, so in the sentences.
I want to travel around the world,
I am very poor.
I want to travel around the world,
I am very poor.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau => sử dụng từ nối “but” (nhưng)
=> I want to travel around the world, but I am very poor.
Đáp án: but
Tạm dịch: Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới, nhưng tôi rất nghèo.
Write and, or, but, so in the sentences.
You should bring your umbrella,
you will be wet.
You should bring your umbrella,
you will be wet.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> You should bring your umbrella, or you will be wet.
Đáp án: or
Tạm dịch: Bạn nên cầm theo ô, nếu không bạn sẽ bị ướt
Write and, or, but, so in the sentences.
I had a bad headache
I was absent from school.
I had a bad headache
I was absent from school.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 => dùng từ nối “so” (vì vậy)
=> I had a bad headache, so I was absent from school.
Tạm dịch: Tôi bị đau đầu dữ dội, vì vậy tôi đã nghỉ học.
Write full sentence using the words/phrases given.
Nick/wash/hands a lot /so/ he / not / have the flu.
=> Nick
the flu.
=> Nick
the flu.
Câu diễn đạt một sự thật hiển nhiên (không rửa tay sạch sẽ bị cúm)=> chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc câu khẳng định: S + Vs, es
Cấu trúc câu phù định: S + dont'/ doesn't + V nguyên thể
Trong vế 2 ở dạng câu khẳng định, Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) nên chia động từ thêm "s,es"
Trong vế 2 ở dạng câu phủ định cùng Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => sử dụng doesn’t+V nguyên thể
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 => dùng từ nối “so” (vì vậy)
=> Nick washes his hands a lot so he doesn’t have the flu.
Tạm dịch: Nick rửa tay rất nhiều nên anh ấy không bị cúm.
Write full sentence using the words/phrases given.
Eating / fresh fish / make / you smarter.
=> Eating
you smarter.
=> Eating
you smarter.
Động từ làm chủ ngữ => động từ dạng V_ing. Câu diễn đạt một sự thật hiển nhiên => chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là số ít (một hành động) => động từ thêm –s/es ở thể khẳng định => makes
Cụm từ make sb/st+adj (khiến thứ gì/ai đó trở nên như thế nào)
=> Eating fresh fish makes you smarter.
Tạm dịch: Ăn cá tươi giúp bạn trở nên thông minh hơn.
Write full sentence using the words/phrases given.
David/ eat/ lots of junk food/,/ but/ he / not do exercise.
=> David
exercise.
=> David
exercise.
Câu diễn tả một hành động xảy ra ở hiện tại => chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (một người, David) => động từ thêm –s/es ở thể khẳng định (eats) và sử dụng doesn’t+V_infi trong thể phủ định (doesn’t do)
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau => sử dụng từ nối “but” (nhưng)
=> David eats lots of junk food, but he doesn’t do exercise.
Tạm dịch: David ăn nhiều đồ ăn vặt nhưng anh ấy không tập thể dục
Choose the best answer.
I/not/ visited/ museum/ three months.
Áp dụng cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành với trạng từ chỉ thời gian “for”
=> I haven’t visited the museum for three months.
Đáp án: B
Tạm dịch: Tôi đã không đến thăm bảo tàng trong ba tháng.