Kĩ năng nghe - Unit 7

Câu 1 Tự luận

Listen and tick the means of transport that you hear.

1. bicycle

2. plane

3. boat

4. car

5. coach

6. motorbike

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. bicycle

2. plane

3. boat

4. car

5. coach

6. motorbike

 

 Mai: Hi, Oanh.

Oanh: Hi, Mai.

Mai: What did you do last Sunday? 

Oanh: I went by bicycle round the West Lake with my brother inthe morning. And I saw some people boating on the lake.

Mai: Oh, that’s interesting to go by boat'on the West Lake.

Oanh: Yes. In the afternoon, my father took us to the Supermarket by his car.

Mai: Does your father usually drive you to school?

Oanh: No, he doesn't. He goes to work very early so my mother often takes me

to school by her motorbike.

 

Mai: Chào, Oanh.
Oanh: Chào, Mai.
Mai: Chủ nhật tuần trước bạn đã làm gì?
Oanh: Tớ đã đạp xe đạp vòng quanh Hồ Tây cùng với anh trai vào buổi sáng. Và tớ thấy một số người chèo thuyền trên hồ.
Mai: Ồ, thật thú vị khi đi thuyền trên Hồ Tây.
Oanh: Đúng vậy. Vào buổi chiều, cha tớ lái xe đưa chúng tớ đến siêu thị.
Mai: Bố của bạn có thường chở bạn đến trường không?
Oanh: Ồ không. Bố thường đi làm rất sớm nên mẹ thường đưa tớ đến trường bằng xe máy.

Câu 2 Tự luận

Listen and tick the means of transport that you hear.

1. bike

2. bus

3. train

4. motorbike

5. plane

6. underground

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. bike

2. bus

3. train

4. motorbike

5. plane

6. underground

Mai: How far is it from your house to school?

Oanh: It’s about three kilometres. How do you go to school, Mai?

Mai: I often go to school by bus: But sometimes, my father drives me there.

Oanh: Why doesn't your father take you to school every day?

Mai: He can't. My father often flies to Ho Chi Minh City.

Oanh: Really? Is your father a businessman?

Mai: No, he isn’t. He is a pilot so he always travels everywhere by plane.

Oanh: Oh, wonderful.

Mai: Từ nhà cậu đến trường bao xa?
Oanh: Khoảng ba cây số. Mai đi học thế nào?
Mai: Tớ thường đến trường bằng xe buýt: Nhưng đôi khi, bố tớ chở tớ đi.
Oanh: Tại sao bố cậu không đưa cậu đến trường mỗi ngày?
Mai: Bố tớ không thể. Bố tớ thường bay đến thành phố Hồ Chí Minh.
Oanh: Thật sao? Bố cậu của bạn có phải là một doanh nhân không?
Mai: Không, bố tớ là một phi công nên bố luôn đi du lịch khắp nơi bằng máy bay.
Oanh: Ồ, tuyệt vời.

Câu 3 Tự luận

Listen and fill in the blank with ONE word.

Mother: What's the matter with you, my son?

Son: I had an accident. When I was riding home, a dog rushed into my (1)


Mother: Did you (2)

yourself?


Son: Yes, Mum. I fell off my bike and hurt my leg.

Mother: Oh, my God. Did you bleed?

Son: No, Mum.

Mother: What about the dog?

Son: He was lucky to escape with no injuries.


Mother: Is your bike (3)

?


Son: Yes, Mum. The (4)

wheel is bent. I took it to a mending 

shop and the man helped me to mend it already. I paid but he refused.


Mother: He is really (5)

. Come in and I'll have a look at your leg.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mother: What's the matter with you, my son?

Son: I had an accident. When I was riding home, a dog rushed into my (1)


Mother: Did you (2)

yourself?


Son: Yes, Mum. I fell off my bike and hurt my leg.

Mother: Oh, my God. Did you bleed?

Son: No, Mum.

Mother: What about the dog?

Son: He was lucky to escape with no injuries.


Mother: Is your bike (3)

?


Son: Yes, Mum. The (4)

wheel is bent. I took it to a mending 

shop and the man helped me to mend it already. I paid but he refused.


Mother: He is really (5)

. Come in and I'll have a look at your leg.

Tạm dịch:

Mẹ: Có chuyện gì với con vậy?
Con trai: Con bị tai nạn. Khi con đang đi xe về nhà, một con chó lao vào xe đạp của con
Mẹ: Có phải con tự ngã không?
Con trai: Vâng, mẹ ạ. Con ngã xe đạp và bây giờ con rất đau chân.
Mẹ: Ôi, Trời ơi. Con có bị chảy máu không?
Con trai: Không mẹ ạ.
Mẹ: Thế còn con chó?
Con trai: Nó may mắn chạy thoát mà không bị thương.
Mẹ: Xe đạp của con có bị hư không?
Con trai: Có mẹ ạ. Bánh trước bị uốn cong. Con đã mang nó đến một cửa hàng sửa chữa và người đàn ông đã giúp con sửa chữa nó. Con trả tiền nhưng chú ấy không chịu nhận.
Mẹ: Chú ấy thực sự tốt bụng. Đi vào để mẹ xem chân của con nào.

Câu 4 Tự luận

Listen and tick T (true) or F (false)

1. Mr. Hoang has no day off except Saturday.  

2. Mr. Hoang usually spends his day off in front of the TV screen.  

3. Mr. Hoang’s family has three children. 

4. Mr. Hoang is going to retire.  

5. Mr. Hoang’s wife does not want him to retire.   

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Mr. Hoang has no day off except Saturday.  

2. Mr. Hoang usually spends his day off in front of the TV screen.  

3. Mr. Hoang’s family has three children. 

4. Mr. Hoang is going to retire.  

5. Mr. Hoang’s wife does not want him to retire.   

1. Mr. Hoang has no day off except Saturday.

Đáp án: True (đúng)

Tạm dịch: Ông Hoàng không có ngày nghỉ trừ Thứ Bảy

Thông tin: He works three hours on Saturdays and has the day off on Sunday. (Ông làm việc ba giờ vào thứ bảy và có ngày nghỉ vào Chủ nhật.)

 

2. Mr. Hoang usually spends his day off in front of the TV screen.

Đáp án: False (sai)

Tạm dịch: Ông Hoàng thường dành ngày nghỉ của mình trước màn hình TV

Thông tin: He usually spends Sundays with his family or goes fishing with his friends.

(Ông thường dành ngày chủ nhật với gia đình hoặc đi câu cá với bạn bè.)

 

3. Mr. Hoang’s family has three children. (Ông Hoàng có 3 người con)

Giải thích: Không xuất hiện trong bài => sai

 

4. Mr. Hoang is going to retire.

Đáp án: True (đúng)

Tạm dịch: Ông Hoàng muốn nghỉ hưu

Thông tin: Next year, Mr. Hoang will be 60 and he is thinking of retiring. (Năm tới, ông Hoàng sẽ 60 tuổi và ông đang nghĩ đến việc nghỉ hưu.)

5. Mr. Hoang’s wife does not want him to retire.

Đáp án: True (đúng)

Tạm dịch: Vợ ông Hoàng không muốn ông ấy nghỉ hưu

Thông tin: His wife wants him to work a little longer because they still owe money for the car they bought. (Vợ ông muốn ông làm việc lâu hơn một chút vì họ vẫn nợ tiền cho chiếc xe họ mua.)

Mr. Hoang has recently found a job as a bus driver in Hanoi, Vietnam. He usually works from 5:30 to 1:30 and sometimes he works from 1:30 to 8:30. His bus number is 34 to My Dinh bus station. His route is busy, but it is a nice part of town. Mr. Hoang likes his job very much because he meets lots of people. He works three hours on Saturdays and has the day off on Sunday. He usually spends Sundays with his family or goes fishing with his friends. Next year, Mr. Hoang will be 60 and he is thinking of retiring. His wife wants him to work a little longer because they still owe money for the car they bought. Mr. Hoang has worked hard for the past 40 years, and he really wants to retire. He is not worried about money, because one day he hopes to win the lottery.

Tạm dịch:

Ông Hoàng mới đây đã tìm được công việc lái xe buýt tại Hà Nội, Việt Nam. Ông thường làm việc từ 5:30 đến 1:30 và đôi khi ông ấy làm việc từ 1:30 đến 8:30. Số xe buýt của ông là 34 đến bến xe Mỹ Đình. Tuyến đường của ông ấy khá đông đúc, nhưng nó là một phần đẹp của thành phố. Ông Hoàng rất thích công việc của mình vì ông ấy được gặp nhiều người. Ông làm việc ba giờ vào thứ bảy và có ngày nghỉ vào Chủ nhật. Ông thường dành ngày chủ nhật với gia đình hoặc đi câu cá với bạn bè. Năm tới, ông Hoàng sẽ 60 tuổi và ông đang nghĩ đến việc nghỉ hưu. Vợ ông muốn ông làm việc lâu hơn một chút vì họ vẫn nợ tiền cho chiếc xe họ mua. Ông Hoàng đã làm việc chăm chỉ trong 40 năm qua, và ông thực sự muốn nghỉ hưu. Ông ấy không lo lắng về tiền, bởi vì một ngày nào đó ông ấy hy vọng sẽ trúng xổ số.