Kiểm tra Unit 4

Câu 1 Trắc nghiệm

You can enjoy a Shakespeare there or just learn (10) ___ life in the seventeenth century.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

in: trong

to: đến

for: cho

about: về

=> You can enjoy a Shakespeare there or just learn about life in the seventeenth century.

Tạm dịch: Bạn có thể thưởng thức một vở kịch Shakespeare ở đó hoặc chỉ tìm hiểu về cuộc sống ở thế kỷ XVII.

Nhà hát Quả cầu

Tham quan nhà hát ở London 400 năm trước rất khác với việc đến thăm một nhà hát hiện đại. Tòa nhà tròn, không có mái, mọi người sẽ bị lạnh và ẩm ướt nếu thời tiết xấu. Nữ hoàng thích đến Nhà hát toàn cầu, bên bờ sông Thames để xem các vở kịch của William Shakespeare. Tất cả các diễn viên lúc đó đều là đàn ông. Các khách tham quan đã ăn, nói chuyện với bạn bè của họ, đi bộ trong chương trình và một số người thậm chí đã ném đồ vào các diễn viên.

Ngày nay vẫn có thể đến thăm Nhà hát Quả cầu. Một nhà hát mới đứng ở cùng một nơi gần sông. Bạn có thể thưởng thức một vở kịch Shakespeare ở đó hoặc chỉ tìm hiểu về cuộc sống ở thế kỷ XVII.

Câu 2 Trắc nghiệm

A new theatre stands in the same place (9)_____  the river.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

near: gần

at: ở, tại

next: bên cạnh

on: trên

=> A new theatre stands in the same place near the river.

Tạm dịch: Một nhà hát mới đứng ở cùng một nơi gần sông.

Câu 3 Trắc nghiệm

Today it is still possible (8) _______visit the Globe Theatre.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

to be possible to + V: có thể làm gì

=> Today it is still possible to visit the Globe Theatre.

Tạm dịch: Ngày nay vẫn có thể đến thăm Nhà hát Quả cầu.

Câu 4 Trắc nghiệm

The visitors ate, talked to their friends, walked about during the show and  (7) ____ people even threw things at the actors.    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

any: bất kỳ

every: mọi

some: một số

no: không

=> The visitors ate, talked to their friends, walked about during the show and some people even threw things at the actors.    

Tạm dịch: ác khách tham quan đã ăn, nói chuyện với bạn bè của họ, đi bộ trong chương trình và một số người thậm chí đã ném đồ vào các diễn viên.

Câu 5 Trắc nghiệm

The visitors ate, talked to (6) ____ friends, walked about during the show

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chủ ngữ là “the visitors” nên sở hữu cách của nó là “their”

=> The visitors ate, talked to their friends, walked about during the show

Tạm dịch: Các khách tham quan đã ăn, nói chuyện với bạn bè của họ, đi bộ trong chương trình

Câu 6 Trắc nghiệm

All the actors at that time (5) ____ men.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chủ ngữ số nhiều nên động từ to be phải ở số nhiều, câu chia ở thì quá khứ => were

=> All the actors at that time were men.

Tạm dịch: Tất cả các diễn viên lúc đó đều là đàn ông.

Câu 7 Trắc nghiệm

The queen loved (4)_____ to the Globe Theatre, by the River Thames to see the plays of William Shakespeare.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

love + V_ing

=> The queen loved going to the Globe Theatre, by the River Thames to see the plays of William Shakespeare.

Tạm dịch: Nữ hoàng thích đến Nhà hát Quả cầu, bên bờ sông Thames để xem các vở kịch của William Shakespeare.

Câu 8 Trắc nghiệm

The building was round, there was no roof, people got cold and wet  (3)____ the weather was bad.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. that: rằng (đi kèm với so... that, such...that)

B. if: nếu

C. so: vì vậy

D. but: nhưng

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy if là phù hợp về nghĩa nhất

=> The building was round, there was no roof, people got cold and wet if the weather was bad.

Tạm dịch: Tòa nhà tròn, không có mái, mọi người sẽ bị lạnh và ẩm ướt nếu thời tiết xấu.

Câu 9 Trắc nghiệm

The building was round, (2) _____ was no roof,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

there was: có

=> The building was round, there was no roof,

Tạm dịch: Tòa nhà tròn, không có mái,

Câu 10 Trắc nghiệm

Visiting the theatre in London 400 years (1)______ was very different from visiting a modern theatre.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ago: trước

400 years ago: 400 năm trước

=> Visiting the theatre in London 400 years ago was very different from visiting a modern theatre.

Tạm dịch: Tham quan nhà hát ở London 400 năm trước rất khác với việc đến thăm một nhà hát hiện đại.

Câu 11 Trắc nghiệm

Visiting the theatre in London 400 years (1)______ was very different from visiting a modern theatre.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ago: trước

400 years ago: 400 năm trước

=> Visiting the theatre in London 400 years ago was very different from visiting a modern theatre.

Tạm dịch: Tham quan nhà hát ở London 400 năm trước rất khác với việc đến thăm một nhà hát hiện đại.

Câu 12 Trắc nghiệm

people can walk along the (25) ____ and enjoy the fresh smell of the flowers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Highway: xa lộ

Path: đường

Wood: gỗ

Motorway: đường cao tốc

=> people can walk along the (25) path and enjoy the fresh smell of the flowers.

Tạm dịch: mọi người có thể đi bộ dọc theo con đường và tận hưởng mùi hoa tươi.

Làng tôi cách Đà Lạt khoảng 10 cây số. Đó là một nơi rất đẹp và yên bình, nơi mọi người chỉ trồng hoa và rau. Nơi này rất nổi tiếng với những bông hồng xinh đẹp và phong cảnh đẹp. Không khí khá trong lành, tuy nhiên, mùi hoa hồng khiến mọi người cảm thấy mát mẻ. Vào mùa xuân, ngôi làng của tôi trông giống như một tấm thảm với nhiều màu sắc. Khách du lịch đến thăm nó rất thường xuyên. Ngày nay, nhờ có điện, nó không khiến dân làng mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng. Và thậm chí vào ban đêm, mọi người có thể đi bộ dọc theo con đường và tận hưởng mùi hoa tươi mát.

Câu 13 Trắc nghiệm

And even (24) ___ night, ...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ: at night (vào buổi đêm)

=> And even at night

Tạm dịch: và ngay cả vào ban đêm

Câu 14 Trắc nghiệm

Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time to (23) _____  the roses.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sau giới từ to+V_infi (để làm gì)

=> Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time to water the roses.

Tạm dịch: Ngày nay, nhờ có điện, nó không khiến dân làng mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng.

Câu 15 Trắc nghiệm

Tourists come to visit it so (22)_____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Never: không bao giờ

Often: thường

Sometimes: thỉnh thoảng

Seldom: hiếm khi

=> Tourists come to visit it so often.

Tạm dịch: Khách du lịch đến thăm nơi này rất thường xuyên.

Câu 16 Trắc nghiệm

In spring, my village looks (21)_____ a carpet with plenty of colors.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ: look like (trông giống như)

=> In spring, my village looks like a carpet with plenty of colors.

Tạm dịch: Vào mùa xuân, ngôi làng của tôi trông giống như một tấm thảm với nhiều màu sắc.

Câu 17 Trắc nghiệm

It is very famous (20) ____ its pretty roses and beautiful landscapes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ famous for (nổi tiếng về cái gì …)

=> It is very famous for  its pretty its roses and beautiful landscapes

Tạm dịch: Nơi này rất nổi tiếng vì những bông hoa hồng xinh đẹp và phong cảnh đẹp

 

Câu 18 Trắc nghiệm

It is a very beautiful and (19) ___  place where people grow flowers  and vegetables only.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Peace (n) nền hòa bình

Peaceful (adj) hòa bình, yên bình

Peacefully (adv) một cách yên bình

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ (place-nơi chốn)

=> It is a very beautiful and (19) peaceful place where people grow flowers and vegetables only.

Tạm dịch: Đó là một nơi rất đẹp và yên bình, nơi mọi người chỉ trồng hoa và rau.

Câu 19 Trắc nghiệm

My village is about 10 kilometers (18) ___ Da Lat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

At: tại (prep)

In (trong)

From (từ)

For (đến)

=> My village is about 10 kilometers from Da Lat.

Tạm dịch: Làng tôi cách Đà Lạt khoảng 10 cây số.

Câu 20 Trắc nghiệm

people can walk along the (25) ____ and enjoy the fresh smell of the flowers.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Highway: xa lộ

Path: đường

Wood: gỗ

Motorway: đường cao tốc

=> people can walk along the (25) path and enjoy the fresh smell of the flowers.

Tạm dịch: mọi người có thể đi bộ dọc theo con đường và tận hưởng mùi hoa tươi.

Làng tôi cách Đà Lạt khoảng 10 cây số. Đó là một nơi rất đẹp và yên bình, nơi mọi người chỉ trồng hoa và rau. Nơi này rất nổi tiếng với những bông hồng xinh đẹp và phong cảnh đẹp. Không khí khá trong lành, tuy nhiên, mùi hoa hồng khiến mọi người cảm thấy mát mẻ. Vào mùa xuân, ngôi làng của tôi trông giống như một tấm thảm với nhiều màu sắc. Khách du lịch đến thăm nó rất thường xuyên. Ngày nay, nhờ có điện, nó không khiến dân làng mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng. Và thậm chí vào ban đêm, mọi người có thể đi bộ dọc theo con đường và tận hưởng mùi hoa tươi mát.