Kiểm tra Unit 4
And even (24) ___ night, ...
Cụm từ: at night (vào buổi đêm)
=> And even at night
Tạm dịch: và ngay cả vào ban đêm
Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time to (23) _____ the roses.
Sau giới từ to+V_infi (để làm gì)
=> Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time to water the roses.
Tạm dịch: Ngày nay, nhờ có điện, nó không khiến dân làng mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng.
Tourists come to visit it so (22)_____.
Never: không bao giờ
Often: thường
Sometimes: thỉnh thoảng
Seldom: hiếm khi
=> Tourists come to visit it so often.
Tạm dịch: Khách du lịch đến thăm nơi này rất thường xuyên.
In spring, my village looks (21)_____ a carpet with plenty of colors.
Cụm từ: look like (trông giống như)
=> In spring, my village looks like a carpet with plenty of colors.
Tạm dịch: Vào mùa xuân, ngôi làng của tôi trông giống như một tấm thảm với nhiều màu sắc.
It is very famous (20) ____ its pretty roses and beautiful landscapes.
Cụm từ famous for (nổi tiếng về cái gì …)
=> It is very famous for its pretty its roses and beautiful landscapes
Tạm dịch: Nơi này rất nổi tiếng vì những bông hoa hồng xinh đẹp và phong cảnh đẹp
It is a very beautiful and (19) ___ place where people grow flowers and vegetables only.
Peace (n) nền hòa bình
Peaceful (adj) hòa bình, yên bình
Peacefully (adv) một cách yên bình
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ (place-nơi chốn)
=> It is a very beautiful and (19) peaceful place where people grow flowers and vegetables only.
Tạm dịch: Đó là một nơi rất đẹp và yên bình, nơi mọi người chỉ trồng hoa và rau.
My village is about 10 kilometers (18) ___ Da Lat.
At: tại (prep)
In (trong)
From (từ)
For (đến)
=> My village is about 10 kilometers from Da Lat.
Tạm dịch: Làng tôi cách Đà Lạt khoảng 10 cây số.
What can a person with the interest in gardening do in the country?
Tạm dịch câu hỏi:
Một người có hứng thú với việc làm vườn có thể làm gì ở quê?
A.đào, trồng, tưới nước
B.tận hưởng không khí trong lành
C.ngủ ngon hơn vào cuối tuần
Thông tin:
If one likes gardens, one can spend one’s free time digging, planting, watering and doing the hundred and one other jobs which are needed in a garden.
(Nếu thích vườn, người ta có thể dành một thời gian rảnh để đào, trồng, tưới nước và làm hàng trăm công việc khác cần thiết trong vườn.)
Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại thành và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học mỗi ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt, mặc dù điều này có nghĩa là họ phải dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn hơn vào buổi tối.
Một lợi thế của cuộc sống ở ngoại thành London là nhà rẻ hơn. Ngay cả một căn hộ nhỏ ở London mà không có vườn cũng tốn khá nhiều tiền để thuê. Với cùng một số tiền, người ta có thể có được một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê với một khu vườn của riêng mình.
Sau đó, ở quê người ta có thể nghỉ ngơi và thoát khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn. Mặc dù người ta phải dậy sớm hơn và dành nhiều thời gian hơn trên xe lửa hoặc xe buýt, nhưng người ta có thể ngủ ngon hơn vào ban đêm và vào cuối tuần. Vào buổi tối mùa hè, người ta có thể tận hưởng không khí trong lành, sạch sẽ của đất nước. Nếu thích vườn, người ta có thể dành một thời gian rảnh để đào, trồng, tưới nước và làm hàng trăm công việc khác cần thiết trong vườn.
What does “one” mean in paragragh 3?
Tạm dịch câu hỏi:
Từ “one” có nghĩa gì ở đoạn 3?
A.một số
B.một ngôi nhà
C.một người
Thông tin:
Then, in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Although one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep better at night, and during weekends.
(Sau đó, ở quê người ta có thể nghỉ ngơi và thoát khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn. Mặc dù người ta phải dậy sớm hơn và dành nhiều thời gian hơn trên xe lửa hoặc xe buýt, nhưng người ta có thể ngủ ngon hơn vào ban đêm và vào cuối tuần.)
Để có những động này, chi có thể tác nhân hành hành động là con người
What can a person get in the country with the same money of a small flat in London?
Một người có thể nhận được gì ở miền quê với cùng số tiền với một căn hộ nhỏ ở London? (TH)
A.một ngôi nhà lớn
B.một ngôi nhà nhỏ có vườn
C.một chiếc xe của riêng mình
Thông tin:
With the same money, one can get a little house in the country with a garden of one’s own.
(Với cùng một số tiền, người ta có thể có được một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê với một khu vườn của riêng mình)
What is the advantage of living outside London?
Tạm dịch câu hỏi:
Lợi thế của việc sống ở ngoại thành London là gì?
A.Nhà rẻ hơn
B.Nhà rộng hơn
C.Đi công tác thuận tiện.
Thông tin:
One advantage of living outside London is that houses are cheaper.
Tạm dịch: Một lợi thế của cuộc sống ở ngoại thành London là nhà rẻ hơn.
What do many people who work in London prefer?
Tạm dịch đáp án:
Nhiều người làm việc ở London thích gì?
A.Họ thích đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học bằng phương tiện giao thông công cộng.
B.Họ thích dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn.
C.Họ thích sống bên ngoài Luân Đôn và đi đến mọi nơi bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt.
Thông tin:
Many people who work in London prefer to live outside it, and to go to their offices, factories or schools every day by train, car or bus
(Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại thành và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học mỗi ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt)
People sometimes close their eyes when they listen to classical music in order to_____.
Mọi người đôi khi nhắm mặt lại khi nghe nhạc cổ điển để_____
A.hiểu nó một cách rõ ràng
B.suy nghĩ về tác phẩm
C.hình thành các hình ảnh của tác phẩm trong tâm trí của họ.
D.nghe cùng một bản nhạc cổ điển nhiều lần
Thông tin: Sometimes people close their eyes to listen to classical music. When they close their eyes, they can see the design.
Tạm dịch: Đôi khi mọi người nhắm mắt lại khi nghe nhạc cổ điển. Khi họ nhắm mắt lại, họ có thể nhìn thấy tác phẩm.
=> Mọi người đôi khi nhắm mặt lại khi nghe nhạc cổ điển để hình thành các hình ảnh của tác phẩm trong tâm trí của họ.
Tất cả mọi người trên thế giới đều nghe nhạc cổ điển. Âm nhạc cổ điển rất khó để mô tả. Nó có nghĩa là những điều khác nhau đối với những người khác nhau. Một số nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng là Bach, Vivaldi, Haydn và Mozart. Trong âm nhạc của họ, họ không kể một câu chuyện hay thể hiện cảm xúc mạnh mẽ. Họ muốn tạo ra một tác phẩm đẹp, thú vị. Họ muốn viết những âm thanh đáng yêu.
Sau đó, các nhà soạn nhạc bắt đầu làm sáng tỏ các ý tưởng. Họ kể những câu chuyện về chiến tranh, quân đội và binh lính. Họ đã viết về tôn giáo. Đôi khi họ sáng tác nhạc cho ngày lễ. Họ kể những câu chuyện tình yêu và thể hiện cảm xúc mạnh mẽ. Một số nhà soạn nhạc này là Beethoven, Schumann Chopin, Mendelssohn, Wagner và Tchaikovsky.
Âm nhạc cổ điển ở bên mọi người một thời gian dài. Bach đã viết khoảng 300 năm trước, Beethoven đã viết khoảng 200 năm trước và Tchaikovsky đã viết hơn 100 năm trước.
Đôi khi mọi người nhắm mắt lại khi nghe nhạc cổ điển. Khi họ nhắm mắt lại, họ có thể nhìn thấy tác phẩm. Họ có thể nghe nhạc cổ điển nhiều lần và thưởng thức nó. Đôi khi nó thật khó hiểu. Người nghe phải suy nghĩ về nó. Tuy nhiên, tất cả chúng ta có thể học cách thưởng thức một số nhạc cổ điển. Nó rất quan trọng đối với mọi người.
Beethoven ______.
Beethoven______
A.sáng tác âm nhạc một thời gian dài trước đây
B.chỉ muốn tạo nên một thiết kế thú vị
C.không kể một câu chuyện
D.viết một vài bản nhạc khó hiểu
Thông tin: Classical music stays with people a long time. Bach wrote about 300 years ago, Beethoven wrote about 200 years ago, and Tchaikovsky wrote over 100 years ago.
Âm nhạc cổ điển ở lại với mọi người một thời gian dài. Bach đã viết khoảng 300 năm trước, Beethoven đã viết khoảng 200 năm trước và Tchaikovsky đã viết hơn 100 năm trước.
=> Beethoven sáng tác âm nhạc một thời gian dài trước đây
What kind of stories did some composers not tell in their music?
Những loại câu chuyện mà một số nhà soạn nhạc không kể trong âm nhạc của họ?
A.tình yêu
B.chiến tranh
C.tôn giáo
D.hội nhập chủng tộc
Thông tin: They told stories about wars, armies and soldiers. They wrote about religion. Sometimes they composed music for holidays. They told love stories and showed strong emotion.
Tạm dịch: Họ kể những câu chuyện về chiến tranh, quân đội và binh lính. Họ đã viết về tôn giáo. Đôi khi họ sáng tác nhạc cho ngày lễ. Họ kể những câu chuyện tình yêu và thể hiện cảm xúc mạnh mẽ.
The first classical composers wanted to ______.
Những nhà soạn nhạc cổ điển đầu tiên muốn____
A.kể những câu chuyện về tôn giáo
B.viết những âm thanh đáng yêu
C.thể hiện cảm xúc mạnh mẽ
D.cả B và C
Thông tin: Some famous classical composers were Bach, Vivaldi, Haydn and Mozart. In their music, they did not tell a story or show strong emotion. They wanted to make a beautiful, interesting design. They wanted to write lovely sounds.
Tạm dịch: Một số nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng là Bach, Vivaldi, Haydn và Mozart. Trong âm nhạc của họ, họ không kể một câu chuyện hay thể hiện cảm xúc mạnh mẽ. Họ muốn tạo ra một tác phẩm đẹp, thú vị. Họ muốn viết những âm thanh đáng yêu.
=> Những nhà soạn nhạc cổ điển đầu tiên muốn viết những âm thanh đáng yêu
Classical music is famous___.
Nhạc cổ điển nổi tiếng____
A.ở phương Tây
B.ở Châu Âu
C.ở Mỹ
D.toàn thế giới
Thông tin: All over the world people listen to classical music.
Tạm dịch: Tất cả mọi người trên thế giới đều nghe nhạc cổ điển.
=> Nhạc cổ điển nổi tiếng toàn thế giới
Classical music is famous___.
Nhạc cổ điển nổi tiếng____
A.ở phương Tây
B.ở Châu Âu
C.ở Mỹ
D.toàn thế giới
Thông tin: All over the world people listen to classical music.
Tạm dịch: Tất cả mọi người trên thế giới đều nghe nhạc cổ điển.
=> Nhạc cổ điển nổi tiếng toàn thế giới
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
shark /ʃɑːk/
wash /wɒʃ/
shoulder /ˈʃəʊldə(r)/
usual /ˈjuːʒuəl/
Câu D âm –s phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /ʃ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
arrive: /əˈraɪv/
quickly: /ˈkwɪkli/
historic: /hɪˈstɒrɪk/
city: /ˈsɪti/
Câu A phát âm là / aɪ / còn lại là / ɪ /