Kiểm tra Unit 4

Câu 21 Trắc nghiệm

And even (24) ___ night, ...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ: at night (vào buổi đêm)

=> And even at night

Tạm dịch: và ngay cả vào ban đêm

Câu 22 Trắc nghiệm

Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time to (23) _____  the roses.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sau giới từ to+V_infi (để làm gì)

=> Nowadays, with electricity, it doesn’t take the villagers much time to water the roses.

Tạm dịch: Ngày nay, nhờ có điện, nó không khiến dân làng mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng.

Câu 23 Trắc nghiệm

Tourists come to visit it so (22)_____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Never: không bao giờ

Often: thường

Sometimes: thỉnh thoảng

Seldom: hiếm khi

=> Tourists come to visit it so often.

Tạm dịch: Khách du lịch đến thăm nơi này rất thường xuyên.

Câu 24 Trắc nghiệm

In spring, my village looks (21)_____ a carpet with plenty of colors.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ: look like (trông giống như)

=> In spring, my village looks like a carpet with plenty of colors.

Tạm dịch: Vào mùa xuân, ngôi làng của tôi trông giống như một tấm thảm với nhiều màu sắc.

Câu 25 Trắc nghiệm

It is very famous (20) ____ its pretty roses and beautiful landscapes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ famous for (nổi tiếng về cái gì …)

=> It is very famous for  its pretty its roses and beautiful landscapes

Tạm dịch: Nơi này rất nổi tiếng vì những bông hoa hồng xinh đẹp và phong cảnh đẹp

 

Câu 26 Trắc nghiệm

It is a very beautiful and (19) ___  place where people grow flowers  and vegetables only.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Peace (n) nền hòa bình

Peaceful (adj) hòa bình, yên bình

Peacefully (adv) một cách yên bình

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ (place-nơi chốn)

=> It is a very beautiful and (19) peaceful place where people grow flowers and vegetables only.

Tạm dịch: Đó là một nơi rất đẹp và yên bình, nơi mọi người chỉ trồng hoa và rau.

Câu 27 Trắc nghiệm

My village is about 10 kilometers (18) ___ Da Lat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

At: tại (prep)

In (trong)

From (từ)

For (đến)

=> My village is about 10 kilometers from Da Lat.

Tạm dịch: Làng tôi cách Đà Lạt khoảng 10 cây số.

Câu 28 Trắc nghiệm

What can a person with the interest in gardening do in the country?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch câu hỏi:

Một người có hứng thú với việc làm vườn có thể làm gì ở quê?

A.đào, trồng, tưới nước

B.tận hưởng không khí trong lành

C.ngủ ngon hơn vào cuối tuần

Thông tin:

If one likes gardens, one can spend one’s free time digging, planting, watering and doing the hundred and one other jobs which are needed in a garden.

(Nếu thích vườn, người ta có thể dành một thời gian rảnh để đào, trồng, tưới nước và làm hàng trăm công việc khác cần thiết trong vườn.)

Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại thành và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học mỗi ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt, mặc dù điều này có nghĩa là họ phải dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn hơn vào buổi tối.

Một lợi thế của cuộc sống ở ngoại thành London là nhà rẻ hơn. Ngay cả một căn hộ nhỏ ở London mà không có vườn cũng tốn khá nhiều tiền để thuê. Với cùng một số tiền, người ta có thể có được một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê với một khu vườn của riêng mình.

Sau đó, ở quê người ta có thể nghỉ ngơi và thoát khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn. Mặc dù người ta phải dậy sớm hơn và dành nhiều thời gian hơn trên xe lửa hoặc xe buýt, nhưng người ta có thể ngủ ngon hơn vào ban đêm và vào cuối tuần. Vào buổi tối mùa hè, người ta có thể tận hưởng không khí trong lành, sạch sẽ của đất nước. Nếu thích vườn, người ta có thể dành một thời gian rảnh để đào, trồng, tưới nước và làm hàng trăm công việc khác cần thiết trong vườn.

Câu 29 Trắc nghiệm

What does “one” mean in paragragh 3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch câu hỏi:

Từ “one” có nghĩa gì ở đoạn 3?

A.một số

B.một ngôi nhà

C.một người

Thông tin:

Then, in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Although one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep better at night, and during weekends.

(Sau đó, ở quê người ta có thể nghỉ ngơi và thoát khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn. Mặc dù người ta phải dậy sớm hơn và dành nhiều thời gian hơn trên xe lửa hoặc xe buýt, nhưng người ta có thể ngủ ngon hơn vào ban đêm và vào cuối tuần.)

Để có những động này, chi có thể tác nhân hành hành động là con người

Câu 30 Trắc nghiệm

What can a person get in the country with the same money of a small flat in London?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Một người có thể nhận được gì ở miền quê với cùng số tiền với một căn hộ nhỏ ở London? (TH)

A.một ngôi nhà lớn

B.một ngôi nhà nhỏ có vườn

C.một chiếc xe của riêng mình

Thông tin:

With the same money, one can get a little house in the country with a garden of one’s own.

(Với cùng một số tiền, người ta có thể có được một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê với một khu vườn của riêng mình)

Câu 31 Trắc nghiệm

What is the advantage of living outside London?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch câu hỏi:

Lợi thế của việc sống ở ngoại thành London là gì?

A.Nhà rẻ hơn

B.Nhà rộng hơn

C.Đi công tác thuận tiện.

Thông tin:

One advantage of living outside London is that houses are cheaper.

Tạm dịch: Một lợi thế của cuộc sống ở ngoại thành London là nhà rẻ hơn.

Câu 32 Trắc nghiệm

What do many people who work in London prefer?  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tạm dịch đáp án:

Nhiều người làm việc ở London thích gì?

A.Họ thích đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học bằng phương tiện giao thông công cộng.

B.Họ thích dậy sớm vào buổi sáng và về nhà muộn.

C.Họ thích sống bên ngoài Luân Đôn và đi đến mọi nơi bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt.

Thông tin:

Many people who work in London prefer to live outside it, and to go to their offices, factories or schools every day by train, car or bus

(Nhiều người làm việc ở London thích sống ở ngoại thành và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học mỗi ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt)

 

Câu 33 Trắc nghiệm

People sometimes close their eyes when they listen to classical music in order to_____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mọi người đôi khi nhắm mặt lại khi nghe nhạc cổ điển để_____

A.hiểu nó một cách rõ ràng

B.suy nghĩ về tác phẩm

C.hình thành các hình ảnh của tác phẩm trong tâm trí của họ.

D.nghe cùng một bản nhạc cổ điển nhiều lần

Thông tin: Sometimes people close their eyes to listen to classical music. When they close their eyes, they can see the design.

Tạm dịch: Đôi khi mọi người nhắm mắt lại khi nghe nhạc cổ điển. Khi họ nhắm mắt lại, họ có thể nhìn thấy tác phẩm.

=> Mọi người đôi khi nhắm mặt lại khi nghe nhạc cổ điển để hình thành các hình ảnh của tác phẩm trong tâm trí của họ.

Tất cả mọi người trên thế giới đều nghe nhạc cổ điển. Âm nhạc cổ điển rất khó để mô tả. Nó có nghĩa là những điều khác nhau đối với những người khác nhau. Một số nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng là Bach, Vivaldi, Haydn và Mozart. Trong âm nhạc của họ, họ không kể một câu chuyện hay thể hiện cảm xúc mạnh mẽ. Họ muốn tạo ra một tác phẩm đẹp, thú vị. Họ muốn viết những âm thanh đáng yêu.

Sau đó, các nhà soạn nhạc bắt đầu làm sáng tỏ các ý tưởng. Họ kể những câu chuyện về chiến tranh, quân đội và binh lính. Họ đã viết về tôn giáo. Đôi khi họ sáng tác nhạc cho ngày lễ. Họ kể những câu chuyện tình yêu và thể hiện cảm xúc mạnh mẽ. Một số nhà soạn nhạc này là Beethoven, Schumann Chopin, Mendelssohn, Wagner và Tchaikovsky.

Âm nhạc cổ điển ở bên mọi người một thời gian dài. Bach đã viết khoảng 300 năm trước, Beethoven đã viết khoảng 200 năm trước và Tchaikovsky đã viết hơn 100 năm trước.

Đôi khi mọi người nhắm mắt lại khi nghe nhạc cổ điển. Khi họ nhắm mắt lại, họ có thể nhìn thấy tác phẩm. Họ có thể nghe nhạc cổ điển nhiều lần và thưởng thức nó. Đôi khi nó thật khó hiểu. Người nghe phải suy nghĩ về nó. Tuy nhiên, tất cả chúng ta có thể học cách thưởng thức một số nhạc cổ điển. Nó rất quan trọng đối với mọi người.

Câu 34 Trắc nghiệm

Beethoven ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Beethoven______

A.sáng tác âm nhạc một thời gian dài trước đây

B.chỉ muốn tạo nên một thiết kế thú vị

C.không kể một câu chuyện

D.viết một vài bản nhạc khó hiểu

Thông tin: Classical music stays with people a long time. Bach wrote about 300 years ago, Beethoven wrote about 200 years ago, and Tchaikovsky wrote over 100 years ago.

Âm nhạc cổ điển ở lại với mọi người một thời gian dài. Bach đã viết khoảng 300 năm trước, Beethoven đã viết khoảng 200 năm trước và Tchaikovsky đã viết hơn 100 năm trước.

=> Beethoven sáng tác âm nhạc một thời gian dài trước đây

Câu 35 Trắc nghiệm

What kind of stories did some composers not tell in their music?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Những loại câu chuyện mà một số nhà soạn nhạc không kể trong âm nhạc của họ?

A.tình yêu

B.chiến tranh

C.tôn giáo

D.hội nhập chủng tộc

Thông tin: They told stories about wars, armies and soldiers. They wrote about religion. Sometimes they composed music for holidays. They told love stories and showed strong emotion.

Tạm dịch: Họ kể những câu chuyện về chiến tranh, quân đội và binh lính. Họ đã viết về tôn giáo. Đôi khi họ sáng tác nhạc cho ngày lễ. Họ kể những câu chuyện tình yêu và thể hiện cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 36 Trắc nghiệm

The first classical composers wanted to ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Những nhà soạn nhạc cổ điển đầu tiên muốn____

A.kể những câu chuyện về tôn giáo

B.viết những âm thanh đáng yêu

C.thể hiện cảm xúc mạnh mẽ

D.cả B và C

Thông tin: Some famous classical composers were Bach, Vivaldi, Haydn and Mozart. In their music, they did not tell a story or show strong emotion. They wanted to make a beautiful, interesting design. They wanted to write lovely sounds.

Tạm dịch: Một số nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng là Bach, Vivaldi, Haydn và Mozart. Trong âm nhạc của họ, họ không kể một câu chuyện hay thể hiện cảm xúc mạnh mẽ. Họ muốn tạo ra một tác phẩm đẹp, thú vị. Họ muốn viết những âm thanh đáng yêu.

=> Những nhà soạn nhạc cổ điển đầu tiên muốn viết những âm thanh đáng yêu

Câu 37 Trắc nghiệm

Classical music is famous___.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhạc cổ điển nổi tiếng____

A.ở phương Tây

B.ở Châu Âu

C.ở Mỹ

D.toàn thế giới

Thông tin: All over the world people listen to classical music.

Tạm dịch: Tất cả mọi người trên thế giới đều nghe nhạc cổ điển.

=> Nhạc cổ điển nổi tiếng toàn thế giới

Câu 38 Trắc nghiệm

Classical music is famous___.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhạc cổ điển nổi tiếng____

A.ở phương Tây

B.ở Châu Âu

C.ở Mỹ

D.toàn thế giới

Thông tin: All over the world people listen to classical music.

Tạm dịch: Tất cả mọi người trên thế giới đều nghe nhạc cổ điển.

=> Nhạc cổ điển nổi tiếng toàn thế giới

Câu 39 Trắc nghiệm

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

shark /ʃɑːk/

wash /wɒʃ/

shoulder /ˈʃəʊldə(r)/

usual /ˈjuːʒuəl/

Câu D âm –s phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /ʃ/

Câu 40 Trắc nghiệm

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

arrive: /əˈraɪv/

quickly: /ˈkwɪkli/

historic: /hɪˈstɒrɪk/

city: /ˈsɪti/ 

Câu A phát âm là /  / còn lại là / ɪ /