Ngữ pháp - Ôn tập Thì tương lai đơn
Choose the best answer.
My mother ________ to stay with us next weekend.
next weekend: cuối tuần tới => dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V
=> Chọn C
=> My mother will come to stay with us next weekend.
Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đến ở với chúng tôi vào cuối tuần tới.
Choose the best answer.
In the future, Nick _______ mountains in other countries.
In the future (trong tương lai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn => will+V_infi (chọn B)
=> In the future, Nick will climb mountains in other countries.
Tạm dịch: Trong tương lai, Nick sẽ leo núi ở các quốc gia khác.
Choose the best answer.
Next week, Nancy’s parents _____ her a new bicycle.
Next week (tuần tới) => là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn => will+V_infi (chọn A)
=> Next week, Nancy’s parents will give her a new bicycle.
Tạm dịch: Tuần tới, bố mẹ Nancy sẽ cho cô một chiếc xe đạp mới.
Choose the best answer.
I’m sure you _____ a chance to climb mountains next weekend.
Next weekend (cuối tuần tới) => là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
=> will+V_infi (chọn A)
=> I’m sure you will have a chance to climb mountains next weekend.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn bạn sẽ có cơ hội leo núi vào cuối tuần tới.
Choose the best answer.
We ______ my mom’s birthday in a famous restaurant next month.
next month (tháng tới) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn A)
=> We will celebrate my mom’s birthday in a famous restaurant next month.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ăn mừng sinh nhật cho mẹ tôi trong một nhà hàng nổi tiếng vào tháng tới.
Choose the best answer.
Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I _____ you the new ones tomorrow.
Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn A)
=> Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I will buy you the new ones tomorrow.
Tạm dịch:
Mẹ ơi, hôm qua con bị mất giày. Đừng lo lắng. Mẹ sẽ mua cho con đôi giày mới vào ngày mai.
Choose the best answer.
“John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He _____ the match tomorrow, I expect.”
Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn D)
=> “John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He will win the match tomorrow, I expect.”
Tạm dịch: John là người chơi giỏi hơn Martin, có phải không? Anh ấy sẽ thắng trận đấu ngày mai, tôi hi vọng vậy.
Choose the best answer.
“Have you made plans for the summer?” – “Yes, we ______ to Spain.”
Câu nói về dự định trong tương lai bột phát tại thời điểm nói => thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn D)
=> “Have you made plans for the summer?” – “Yes, we will go to Spain.”
Tạm dịch: Bạn đã lên kế hoạch cho mùa hè chưa?Rồi, chúng ta sẽ đến Tây Ban Nha.
Choose the best answer.
Kates and I _____ right here until you get back.
Câu nói về dự định trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói => thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn C)
=> Kates and I will wait right here until you get back.
Tạm dịch: Kates và tôi sẽ đợi ngay tại đây cho đến khi bạn quay lại.
Choose the best answer.
He goes swimming when he _____ free time.
Câu chỉ thói quen, hành động lặp lại ở hiện tại => thì hiện tại đơn. => loại B (hiện tại tiếp diễn) và loại D (tương lai đơn)
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => dùng has (chọn C)
=> He goes swimming when he has free time.
Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.
Choose the best answer.
I _____ her your letter when I see her tomorrow.
Dựa vào sự kết hợp về thì, ta chia động từ ở thì tương lai đơn.
=> I will give her your letter when I see her tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho cô ấy lá thư của bạn khi tôi gặp cô ấy vào ngày mai.
Choose the best answer.
I hope the weather _____ fine tonight.
Chỉ mong muốn, hi vọng ở tương lai, không chắc chắn xảy ra => chia động từ ở thì tương lai.
=> I hope the weather will be fine tonight.
Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết sẽ tốt đẹp tối nay.
Choose the best answer.
We _____ out when the rain stops.
Dựa vào sự kết hợp thì, ta chia động từ ở chỗ trống ở thì tương lai đơn.
=> We will go out when the rain stops.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ra ngoài khi mưa tạnh.
Choose the best answer.
A: I’d like a photo of Martin and me.
B: I _____ one with your camera, then.
Câu diễn tả một dự định bộc phát tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
=> A: I’d like a photo of Martin and me.
B: I will take one with your camera, then.
Tạm dịch: A: Tôi muốn một bức ảnh của Martin và tôi.
B: Sau đó, tôi sẽ chụp một cái bằng máy ảnh của bạn.
Choose the best answer.
When I ____ Mr.Pike tomorrow, I ____ him of that.
Dựa vào sự phối hợp về thì, ta chia vế đầu tiên ở thì hiện tại đơn và vế thứ hai ở thì tương lai đơn.
=> When I see Mr.Pike tomorrow, I will remind him of that.
Tạm dịch: Khi tôi gặp Mr.Pike vào ngày mai, tôi sẽ nhắc anh ấy về điều đó.