Từ vựng - Thế giới quá đông đúc
Choose the best answer
Rio de Janeiro is a very culturally _____________city.
diverse (adj) đa dạng
diversity (n) sự đa dạng
different (adj) khác nhau
same (adj) giống nhau
Dựa vào ngữ cảnh câu , đáp án A là phù hợp nhất
=> Rio de Janeiro is a very culturally diverse city.
Tạm dịch: Rio de Janeiro là một thành phố rất đa dạng về văn hóa.
Choose the best answer
Diseases ___________more quickly in overcrowded areas.
move (v) di chuyển
spread (v) lan truyền
come (v) đến
travel (v) di chuyển
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> Diseases spread more quickly in overcrowded areas.
Tạm dịch: Dịch bệnh lây lan nhanh hơn ở những khu vực quá đông đúc.
Choose the best answer
In Manila, over 30% of the population lives in _____________.
crops (n) mùa màng, mùa vụ
shortage (n) sự thiếu thốn
poverty (n) nghèo khổ, nghèo đói
schooling (n) sự giáo dục
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> In Manila, over 30% of the population lives in poverty.
Tạm dịch: Ở Manila, hơn 30% dân số sống trong cảnh nghèo đói.
Choose the best answer
Children in the slums have more diseases than ___________in wealthy areas.
Để tránh lặp lại danh từ đã được đề cập phía trước, người ta dùng this/ that để thay thể cho danh từ số ít và those/ these thay thể cho danh từ số nhiều
Trong câu này, danh từ được thay thế là danh từ số nhiều children
=> Children in the slums have more diseases than those in wealthy areas.
Tạm dịch: Trẻ em ở các khu ổ chuột mắc nhiều bệnh hơn trẻ em ở các khu giàu có.
Choose the best answer
People move to big cities for a better ____________.
standard of living (n) chất lượng cuộc sống
standard living: sai ngữ pháp
standard life (n) cuộc sống tiêu chuẩn
life of standard (n) cuốc sống của tiêu chuẩn
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp nhất
=> People move to big cities for a better standard of living.
Tạm dịch: Mọi người chuyển đến các thành phố lớn để có mức sống tốt hơn.
Choose the best answer
When ____________people live in a small place, life can be very difficult.
few/ a few+ N đếm được số nhiều: ít, một vài
too many + N đếm được số nhiều: quá nhiều
too much + N không đếm được: quá nhiều
Ta thấy danh từ people đếm được nên loại C
Dựa vào ngữ cảnh , đap án D phù hợp nhất
=> When too many people live in a small place, life can be very difficult.
Tạm dịch: Khi có quá nhiều người sống trong một nơi nhỏ, cuộc sống có thể rất khó khăn.
Choose the best answer
Overpopulation problems ________both the rich and the poor.
happen (v) xảy ra
affect (v) ảnh hưởng
cause (v) gây ra
reduce (v) làm giảm
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B là phù hợp nhất
=> Overpopulation problems affect both the rich and the poor.
Tạm dịch: Vấn đề dân số quá tải ảnh hưởng đến cả người giàu và người nghèo.
Choose the best answer
The city has to find ..................... to homeless people immediately.
calories (n) calo (năng lượng)
solutions (n) giải pháp, biện pháp
earnings (n) thu nhập
systems (n) hệ thống
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B là phù hợp nhất
=> The city has to find solutions to homeless people immediately.
Tạm dịch: Thành phố phải tìm giải pháp cho những người vô gia cư ngay lập tức.
Choose the best answer
I think in the future cities will be more crowded and the traffic will get ________.
good (adj) tốt
well (adv) tốt
worst (adj) tồi tệ nhất
worse (adj) tồi tệ hơn
Ta thấy mệnh đề phía trước (cities will be more crowded) sử dụng so sánh hơn của tính từ nên mệnh đề sau cũng phải dùng so sánh hơn để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân kết quả giữa 2 mệnh đề
=> I think in the future cities will be more crowded and the traffic will get worse.
Tạm dịch: Tôi nghĩ trong tương lai các thành phố sẽ đông đúc hơn và giao thông sẽ trở nên tồi tệ hơn.
Choose the best answer
The major cause of death for children living in the slums is __________.
density (n) mật độ (dân cư)
illiteracy (n) sự mù chữ
immigration (n) sự di cư
malnutrition (n) sự suy dinh dưỡng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D là phù hợp nhất
=> The major cause of death for children living in the slums is malnutrition.
Tạm dịch: Nguyên nhân chính gây tử vong cho những đứa trẻ sống trong khu ổ chuột là do suy dinh dưỡng.
Choose the best answer
I avoid ..................... the car whenever possible, especially in a big city
Cấu trúc avoid + Ving: tránh làm việc gì
=> I avoid taking the car whenever possible, especially in a big city.
Tạm dịch: Tôi tránh lấy xe bất cứ khi nào có thể, đặc biệt là trong một thành phố lớn.
Choose the best answer
It‘s very ..................... in the city. Some rich people live in large villas, while many poor people live in small slums.
spacious (adj) rộng rãi
healthy (adj) khỏe mạnh
diverse (adj) đa dạng
unequal (adj) không công bằng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D là phù hợp nhất
=> It‘s very unequal in the city. Some rich people live in large villas, while many poor people live in small slums.
Tạm dịch: Nó rất bất bình đẳng trong thành phố. Một số người giàu sống trong những biệt thự lớn, trong khi nhiều người nghèo sống trong những khu ổ chuột nhỏ.
Choose the best answer
Some poor people may ..................... a crime when they need money.
commit (v) tham gia
accept (v) thừa nhận
involve (v) tham gia
arrive (v) đến
Cụm từ cố định: commit a crime: phạm tội, mắc tội
=> Some poor people may commit a crime when they need money.
Tạm dịch: Một vài người có thể phạm tội khi họ cần tiền.
Give the correct form of the word given.
In big cities, there are many wealthy people, but
is still a problem. (poor)
In big cities, there are many wealthy people, but
is still a problem. (poor)
Vị trí cần điền là một danh từ vì nó đứng đầu câu làm chủ ngữ
Từ gợi ý poor(adj) nghèo có thể biến đổi thành danh từ poverty (n) sự nghèo đói
=> In big cities, there are many wealthy people, but poverty is still a problem.
Tạm dịch: Ở các thành phố lớn, có rất nhiều người giàu có, nhưng nghèo đói vẫn là một vấn đề nan giải.
Give the correct form of the word given.
Life must be
in the slums. (difficulty)
Life must be
in the slums. (difficulty)
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước đó là động từ tobe
Từ gợi ý difficulty (n) sự khó khăn có thể biến đổi thành tính từ difficult (adj) khó khăn
=> Life must be difficult in the slums.
Tạm dịch: Cuộc sống phải khó khăn trong khu ổ chuột.
Give the correct form of the word given.
The kids looks
enough to go out now. (health)
The kids looks
enough to go out now. (health)
Vị trí cần điềnlà một tính từ vì phía trước đó là động từ look
Từ gợi ý health (n) sức khỏe có thể biến đổi thành 2 tính từ: healthy (adj) khỏe mạnh unhealthy (adj) yếu ớt
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy tính từ healthy phù hợp nhất
=> The kids look healthy enough to go out now.
Tạm dịch: Bọn trẻ trông đủ khỏe mạnh để đi ra ngoài.
Give the correct form of the word given.
The air in the city is very
. (pollute)
The air in the city is very
. (pollute)
Vị trí cần điềnlà một tính từ vì phía trước đó là động từ "is" và trạng từ "very".
pollute (v): làm ô nhiễm
polluted (adj): bị ô nhiễm
=> The air in the city is very polluted.
Tạm dịch: Không khí ở thành phố rất ô nhiễm.
Give the correct form of the word given.
We‘ll make this beach clean and
again. (beauty)
We‘ll make this beach clean and
again. (beauty)
Cấu trúc: make O adj: khiến … trở nên
Từ gợi ý beauty (n) sức đẹp có 2 tính từ: beautiful (adj) sinh đẹp, unbeautiful (adj) xấu xí
Dựa vào ngữ cảnh câu, tính từ phù hợp nhất là beautiful
=> We‘ll make this beach clean and beautiful again.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ làm cho bãi biển này sạch đẹp trở lại.