Ngữ pháp - Thì hiện tại hoàn thành
Choose the best answer.
She _______ blood twenty times so far.
so far: cho đến bây giờ
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has donated
=> She has donated blood twenty times so far.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ cô ấy đã hiến máu 20 lần
Choose the best answer.
Lan ______ English for more than a year but she can speak it very well.
for more than a year: khoảng hơn 1 năm
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has learned
=> Lan has learned English for more than a year but she can speak it very well.
Tạm dịch: Lan đã học tiếng Anh hơn một năm nhưng cô ấy có thể nói rất tốt.
Choose the best answer.
He _______ books for poor children for years.
for years: nhiều năm
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has collected
=> He has collected books for poor children for years.
Tạm dịch: Ông đã thu thập sách cho trẻ em nghèo trong nhiều năm.
Choose the best answer.
Mary’s mother _____ her to sing since she was five.
since she was five: từ khi cô ấy 5 tuổi => dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành (tức là đến giờ vẫn còn dạy)
=> Mary’s mother has taught her to sing when she was five.
Tạm dịch: Mẹ của Mary đã dạy cô ấy hát từ khi cô ấy 5 tuổi.
Choose the best answer.
My hobby is carving eggshells and now I _____ nearly 100.
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have carved
=> My hobby is carving eggshells and now I have carved nearly 100.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là chạm khắc vỏ trứng và bây giờ tôi đã khắc gần 100 chiếc.
Choose the best answer.
Linh is my close friend. We _____ each other for 5 years.
for 5 years: 5 năm
=> Từ cần điền diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: have known
=> Linh is my close friend. We have known each other for 5 years.
Tạm dịch: Linh là bạn thân của tôi. Chúng tôi đã quen nhau được 5 năm.
Choose the best answer.
He ______ lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.
recently: gần đây
=> Từ cần điền diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> He has given lectures to foreign tourists about traditional food and games recently.
Tạm dịch: Gần đây anh ấy đã giảng bài cho khách du lịch nước ngoài về thực phẩm và trò chơi truyền thống .
Choose the best answer.
At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They ______ it for many years.
for many years: trong nhiều năm
=> Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> At Tet, my sister and her close friends often go to the hospitals to donate cakes, sweets and toys for the sick children there. They have done it for many years.
Tạm dịch: Vào dịp Tết, chị gái và những người bạn thân của cô ấy thường đến bệnh viện để tặng bánh, kẹo và đồ chơi cho những đứa trẻ bị bệnh ở đó. Họ đã làm điều đó trong nhiều năm.
Choose the best answer.
Lan ____ Banh Tet. She will try some this year.
Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành: has never eaten
=> Lan has never eaten Banh Tet. She will try some this year.
Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ăn bánh tét. Cô ấy sẽ thử trong năm nay.
Choose the best answer.
I ____ hundreds of old books and clothes for street children so far.
so far: cho đến bây giờ
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: have collected
=> I have collected hundreds of old books and clothes for street children so far.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ tôi đã thu thập hàng trăm cuốn sách cũ và quần áo cho trẻ em lang thang.
Choose the best answer.
I and my brother _____ a white tiger already.
already: rồi
Từ cần điền diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào: have seen
=> I and my brother have seen a white tiger already.
Tạm dịch: Tôi và anh tôi đã thấy một con hổ trắng rồi.
Choose the best answer.
American _______ the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
since the early days of the country: từ những ngày đầu của đất nước
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: has had
=> American has had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
Tạm dịch: Người Mỹ đã có truyền thống tình nguyện và giúp đỡ lẫn nhau từ những ngày đầu của đất nước.
Choose the best answer.
I ______ blood twice and _____ presents to sick children in the hospital recently.
twice: hai lần
recently: gần đây
Từ cần điền diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại và một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2
=> I have donated blood twice and have given presents to sick children in the hospital recently.
Tạm dịch: Tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh trong bệnh viện gần đây.
Fill in the blank with the correct form of the verb.
She (be)
extremely quiet since her husband died.
She (be)
extremely quiet since her husband died.
since her husband died: kể từ khi chồng cô ấy qua đời
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: be => has been
=> She has been extremely quiet since her husband died.
Tạm dịch: Cô đã vô cùng im lặng kể từ khi chồng cô ấy qua đời.
Đáp án: has been
Fill in the blank with the correct form of the verb.
However, I (have)
no trouble with my car since then.
However, I (have)
no trouble with my car since then.
since then: kể từ đó
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: have => have had
=> However, I have had no trouble with my car since then.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tôi đã không gặp rắc rối với chiếc xe của tôi kể từ đó.
Đáp án: have had
Fill in the blank with the correct form of the verb.
He (write)
this novel for three years but he (not finish)
it yet.
He (write)
this novel for three years but he (not finish)
it yet.
yet: chưa
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
write => has written
not finish => has not finished/ hasn't finished
=> He has written this novel for three years but he has not finished it yet.
Tạm dịch: Anh ấy đã viết cuốn tiểu thuyết này trong ba năm nhưng vẫn chưa hoàn thành nó.
Đáp án: has written – has not finished