Kĩ năng đọc - Đọc và điền từ
However, his novel Robinson Crusoe was the (10) _______ famous. Defoe was not a rich man when he died in 1731.
Cấu trúc câu so sánh hơn nhất với tính từ dài: S + V + the + most + adj/adv…
=> However, his novel Robinson Crusoe was the most famous. Defoe was not a rich man when he died in 1731.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe của ông là nổi tiếng nhất. Defoe không phải là một người đàn ông giàu có khi ông qua đời vào năm 1731.
Một trong những tiểu thuyết đầu tiên trong lịch sử văn học được viết ở Anh vào năm 1719. Đó là Robinson Crusoe của Daniel Defoe. Daniel Defoe sinh ra ở London trong gia đình của một người đàn ông giàu có. Khi Daniel còn là một cậu học sinh, anh bắt đầu viết truyện. Sau khi rời trường, anh làm việc trong cửa hàng của cha mình và viết bài cho các tờ báo. Defoe đã đến thăm nhiều quốc gia và gặp gỡ nhiều người. Điều đó đã giúp anh ta nhiều trong các tác phẩm của mình. Năm 1719, khi Defoe sáu mươi tuổi, ông đã viết cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe khiến ông trở nên nổi tiếng. Defoe sử dụng trong cuốn sách của mình một câu chuyện có thật về một thủy thủ sống trên một hòn đảo trong bốn năm. Mọi người thích tiểu thuyết ở Anh và ở nhiều nước khác, Daniel Defoe đã viết những cuốn sách khác. Mọi người thích tiểu thuyết ở Anh và ở nhiều nước khác, Daniel Defoe đã viết những cuốn sách khác. Tuy nhiên, cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe của ông là nổi tiếng nhất. Defoe không phải là một người đàn ông giàu có khi ông qua đời vào năm 1731.
People liked the novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books. (9) ____, his novel Robinson Crusoe was the (10) _______ famous.
and: và
because: bởi vì
so: vì vậy
however: tuy nhiên
- Vế trước có đề cập: viết rất nhiều cuốn sách. Vế sau có nói cuốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất là...
Vậy thì chọn however để biểu thị sự đối lập hoặc để nhấn mạnh 1 cái gì đó.
=> People liked the novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books. However, his novel Robinson Crusoe…
Tạm dịch: Mọi người thích tiểu thuyết ở Anh và ở nhiều nước khác, Daniel Defoe đã viết những cuốn sách khác. Tuy nhiên, tiểu thuyết Robinson Crusoe của ông ấy
People liked (8) _____ novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books.
“novel” là danh từ đã được xác định cụ thể ở trong bài và đã được đề cập trước đó nên ta dùng mạo từ “the”
=> People liked the novel in England and in many other countries, Daniel Defoe wrote other books.
Tạm dịch: Mọi người thích tiểu thuyết ở Anh và ở nhiều nước khác, Daniel Defoe đã viết những cuốn sách khác.
Defoe used in his book a true story about a sailor who (7) ______ on an island for four years.
visit (v): thăm
come (v): đến
go (v): đi
live (v): sống
=> Defoe used in his book a true story about a sailor who lived on an island for four years.
Tạm dịch: Defoe sử dụng trong cuốn sách của mình một câu chuyện có thật về một thủy thủ sống trên một hòn đảo trong bốn năm.
In 1719, when Defoe was sixty years old, he wrote the novel Robinson Crusoe which (6) _______ him famous.
make sb famous: làm cho ai trở nên nổi tiếng
=> In 1719, when Defoe was sixty years old, he wrote the novel Robinson Crusoe which made him famous.
Tạm dịch: Năm 1719, khi Defoe sáu mươi tuổi, ông đã viết cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe khiến ông trở nên nổi tiếng.
Defoe visited many countries and met many people. That helped him (5) ______ in his writings.
few: một vài
much: nhiều (đi với danh từ không đếm được)
plenty: dồi dào, có nhiều
many: nhiều (đi với danh từ đếm được số nhiều)
Sự giúp đỡ không đếm được => ta dùng much
=> Defoe visited many countries and met many people. That helped him much in his writings.
Tạm dịch: Defoe đã đến thăm nhiều quốc gia và gặp gỡ nhiều người. Điều đó đã giúp anh ta nhiều trong các tác phẩm của mình.
After leaving school, he worked in his father’s shop and (4)______ articles for newspapers.
sell (v): bán
write (v): viết
buy (v): mua
read (v): đọc
=> After leaving school, he worked in his father’s shop and wrote articles for newspapers.
Tạm dịch: Sau khi rời trường, anh làm việc trong cửa hàng của cha mình và viết bài cho các tờ báo.
When Daniel was a schoolboy, he began to write stories. After (3)_______ school, he worked in his father’s shop ...
come (v): đến
go (v): đi
stay (v): ở
leave (v): rời khỏi
=> When Daniel was a schoolboy, he began to write stories. After leaving school, he worked in his father’s shop ...
Tạm dịch: Khi Daniel còn là một cậu học sinh, anh bắt đầu viết truyện. Sau khi rời trường, anh làm việc trong cửa hàng của cha mình ...
It was Robinson Crusoe by Daniel Defoe. Daniel Defoe was born (2) _____ London in the family of a rich man.
was born in London: sinh ra ở London
=> It was Robinson Crusoe by Daniel Defoe. Daniel Defoe was born in London in the family of a rich man.
Tạm dịch: Đó là Robinson Crusoe của Daniel Defoe. Daniel Defoe sinh ra ở London trong gia đình của một người đàn ông giàu có.
One of the first novels in the history of literature (1) ______ written in England in 1719.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn với chủ ngữ số ít nên từ cần điền phải là động từ to be: was
=> One of the first novels in the history of literature was written in England in 1719.
Tạm dịch: Một trong những tiểu thuyết đầu tiên trong lịch sử văn học được viết ở Anh vào năm 1719.
One of the first novels in the history of literature (1) ______ written in England in 1719.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn với chủ ngữ số ít nên từ cần điền phải là động từ to be: was
=> One of the first novels in the history of literature was written in England in 1719.
Tạm dịch: Một trong những tiểu thuyết đầu tiên trong lịch sử văn học được viết ở Anh vào năm 1719.
They were the first pop group to achieve great (8) ____ from songs they had written themselves.
wealth (n): sự giàu sang
failure (n): sự thất bại
success (n): sự thành công
money (n): tiền bạc
=> They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves.
Tạm dịch: Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát họ tự viết.
Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên toàn thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đạt được danh tiếng to lớn, vì vậy có lẽ bây giờ thật khó để tưởng tượng The Beatles đã náo động dư luận như thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai đến từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo chút nào về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này. Beatles đã thay đổi nhạc pop. Sau đó, họ bắt đầu viết bài hát của riêng mình và đó là khi chúng trở nên thực sự phổ biến. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát họ tự viết. Sau đó, việc các nhóm và ca sĩ viết bài hát của riêng họ đã trở nên phổ biến.
Then they started writing their own songs and that was when they became really (7) ____.
common (adj): chung
popular (adj): phổ biến
failed (adj): thất bại
unknown (adj): không được biết đến
=> Then they started writing their own songs and that was when they became really popular.
Tạm dịch: Sau đó, họ bắt đầu viết các bài hát của riêng mình và đó là khi chúng trở nên thực sự phổ biến.
Then they started writing their (6) ______ songs
own: của riêng mình, tự mình
self: cho mình, tự mình
favourite: yêu thích
little: ít
=> Then they started writing their own songs
Tạm dịch: Sau đó, họ bắt đầu viết bài hát của riêng mình
They started by (5) _____ and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.
performance (n): sự biểu diễn
perform (v): biểu diễn
performer (n): người biểu diễn
performed (adj): được biểu diễn
Sau by ta dùng động từ chia ở dạng V_ing
=> They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.
Tạm dịch: Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này.
They were four boys from the north of England and none of them had (4)______ training in music.
some: một số
lots: nhiều
any: bất kỳ, một chút nào
no: không
- any dùng trong câu phủ địng và câu hỏi.
=> They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
Tạm dịch: Họ là bốn chàng trai đến từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo chút nào về âm nhạc.
so it is perhaps difficult now to imagine (3) ____ sensational The Beatles were at that time.
what: cái gì
when: khi nào
why: tại sao
how: như thế nào
- How + adj + S + be: Cái gì như thế nào. Trong câu này không có ý hỏi mà là đóng vai trò là tân ngữ trong câu chỉ tình trạng của cái gì như thế nào.
=> so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time.
Tạm dịch: vì vậy có lẽ bây giờ thật khó để tưởng tượng The Beatles đã náo động dư luận như thế nào vào thời điểm đó.
Since then, there have been a great many groups that have (2)____ enormous fame,
make (v): làm, tạo nên
achieve (v): đạt được, giành được
find (v): tìm thấy
do (v): làm, hoàn thành
- achieve the fame: đạt được danh tiếng ...
=> Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame,
Tạm dịch: Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đạt được danh tiếng to lớn,
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the (1) _____world.
the whole world: toàn thế giới
=> In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world.
Tạm dịch: Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.
In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the (1) _____world.
the whole world: toàn thế giới
=> In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world.
Tạm dịch: Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.