Kĩ năng viết
Put the sentences below into the passive voice.
The local people built this building in the early 19th century.
=> This building
in the early 19th century.
The local people built this building in the early 19th century.
=> This building
in the early 19th century.
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng was
=> This building was built by the local people in the early 19th century.
Đáp án: This building was built by the local people in the early 19th century.
Tạm dịch: Tòa nhà này được xây dựng bởi người dân địa phương vào đầu thế kỷ 19.
Put the sentences below into the passive voice.
A famous French architect drew the layout of this university.
=> The layout of this university
A famous French architect drew the layout of this university.
=> The layout of this university
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng was
=> The layout of this university was drawn by a famous French architect .
Đáp án: The layout of this university was drawn by a famous French architect
Tạm dịch: Bố cục của trường đại học này được vẽ bởi một kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp
Put the sentences below into the passive voice.
People cannot visit Ho Chi Minh Mausoleum on monday.
=> Ho Chi Minh Mausoleum
.
People cannot visit Ho Chi Minh Mausoleum on monday.
=> Ho Chi Minh Mausoleum
.
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn với động từ khuyết thiếu can nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + can + be + V_P2 + by + O
Với chủ ngữ là people thì có thể bỏ.
=> Ho Chi Minh Mausoleum can not be visited on monday.
Đáp án: Ho Chi Minh Mausoleum cannot be visited on monday.
Tạm dịch: Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh không thể được tham quan vào thứ hai.
Put the sentences below into the passive voice.
Many foreigners visit the Temple of Literature everyday.
=> The Temple of Literature
.
Many foreigners visit the Temple of Literature everyday.
=> The Temple of Literature
.
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/are/am + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ to be là is
=> The Temple of Literature is visited by many foreigners everyday.
Đáp án: The Temple of Literature is visited by many foreigners everyday.
Tạm dịch: Văn Miếu được nhiều người nước ngoài ghé thăm hàng ngày.
Put the sentences below into the passive voice.
King Le Thanh Tong ordered the construction of the first Doctors’ stone tablet.
=> The construction of the first Doctors’ stone tablet
King Le Thanh Tong ordered the construction of the first Doctors’ stone tablet.
=> The construction of the first Doctors’ stone tablet
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng was
=> The construction of the first Doctors’ stone tablet was ordered by King Le Thanh Tong
Đáp án: The construction of the first Doctors’ stone tablet was ordered by King Le Thanh Tong
Tạm dịch: Việc xây dựng tấm bia đá tiến sĩ đầu tiên được đặt ra bởi Vua Lê Thánh Tông.
Put the sentences below into the passive voice.
Did you buy this dictionary two week ago?
=> Was
?
Did you buy this dictionary two week ago?
=> Was
?
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn dạng câu hỏi: Was/were + S + V_P2 + by + O?
Chủ ngữ “the dictionary” là danh từ số ít nên dùng was
=> Was this dictionary bought by you two week ago?
Đáp án: Was this dictionary bought by you two week ago?
Tạm dịch: Cuốn từ điển này được mua bởi bạn hai tuần trước phải không?
Put the sentences below into the passive voice.
We should clean our teeth twice a day.
=> Our teeth
We should clean our teeth twice a day.
=> Our teeth
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn với động từ khuyết thiếu should nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + should + be + V_P2 + by + O
=> Our teeth should be cleaned by us twice a day.
Đáp án: Our teeth should be cleaned by us twice a day.
Tạm dịch: Răng của chúng ta nên được làm sạch hai lần một ngày.
Put the sentences below into the passive voice.
They are going to build a new school here next year.
=> A new school
.
They are going to build a new school here next year.
=> A new school
.
Câu chủ động ở thì tương lai gần nên câu bị động cũng ở thì tương lai gần
Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai gần: S + am/is/are + going to + be + V_P2 + by O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên ta dùng to be is
=> A new school is going to be built here by them next year.
Đáp án: A new school is going to be built here by them next year.
Tạm dịch: Một ngôi trường mới sẽ được xây dựng tại đây vào năm tới.
Put the sentences below into the passive voice.
A student is doing that experiment.
=> That experiment
A student is doing that experiment.
=> That experiment
Câu chủ động ở thì hiện tại tiếp diễn nên câu bị động cũng ở thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + V_P2 + by O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên ta dùng động từ to be is
=> That experiment is being done by a student
Đáp án: That experiment is being done by a student.
Tạm dịch: Thí nghiệm đó đang được thực hiện bởi một sinh viên
Put the sentences below into the passive voice.
Tom delivers the newspapers every morning.
=> The newspapers
Tom delivers the newspapers every morning.
=> The newspapers
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/are/am + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ không đếm được nên động từ to be là is
=> The newspapers is delivered by Tom every morning.
Đáp án: The newspapers is delivered by Tom every morning.
Tạm dịch: Các tờ báo được Tom giao mỗi sáng.
Put the sentences below into the passive voice.
Our teachers give us a free period this Saturday to prepare the festival.
=> We
to prepare the festival.
Our teachers give us a free period this Saturday to prepare the festival.
=> We
to prepare the festival.
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/are/am + V-P2 + by + O
Chủ ngữ là we nên động từ to be là are
=> We are given a free period this Saturday by our teacher to prepare the festival.
Đáp án: We are given a free period this Saturday by our teacher to prepare the festival.
Tạm dịch: Chúng tôi được giáo viên cho một khoảng thời gian rảnh vào thứ bảy này để chuẩn bị cho lễ hội.
Put the sentences below into the passive voice.
He hides the broken cup in the drawer.
=>
He hides the broken cup in the drawer.
=>
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/are/am + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ to be là is
=> The broken cup is hidden in the drawer by him.
Đáp án: The broken cup is hidden in the drawer by him.
Tạm dịch: Chiếc cốc vỡ được anh ta giấu trong ngăn kéo.
Put the sentences below into the passive voice.
She brought some cups of tea to the visitors in the next room.
=> Some cups of tea
.
She brought some cups of tea to the visitors in the next room.
=> Some cups of tea
.
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên dùng were
=> Some cups of tea were brought to the visitors in the next room by her.
Đáp án: Some cups of tea were brought to the visitors in the next room by her.
Tạm dịch: Một số tách trà được cô ấy mang đến cho khách ở phòng bên cạnh.
Put the sentences below into the passive voice.
The secretary didn’t take the note to the manager.
=> The note
The secretary didn’t take the note to the manager.
=> The note
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng was
=> The note was not taken to the manager by the secretary.
Đáp án: The note was not taken to the manager by the secretary.
Tạm dịch: Các ghi chú đã không được đưa đến người quản lý bởi thư ký.
Put the sentences below into the passive voice.
We gave Ann some bananas and some flowers.
=> Ann
.
We gave Ann some bananas and some flowers.
=> Ann
.
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng was
=> Ann was given some bananas and some flowers by us.
Đáp án: Ann was given some bananas and some flowers by us.
Tạm dịch: Ann được chúng tôi tặng một vài quả chuối và một vài bông hoa.
Put the sentences below into the passive voice.
The shop assistant handed these boxes to the customer.
=> These boxes
.
The shop assistant handed these boxes to the customer.
=> These boxes
.
Câu chủ động ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên dùng were
=> These boxes were handed to the customer by the shop assistant.
Tạm dịch: Các hộp này đã được trao cho khách hàng bởi các trợ lý của cửa hàng.
Đáp án: These boxes were handed to the customer by the shop assistant.
Put the sentences below into the passive voice.
He has broken his nose in a football match.
=> His nose
.
He has broken his nose in a football match.
=> His nose
.
Câu chủ động ở thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + V_P2 + by + O
Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng has
=> His nose has been broken in a football match by him.
Đáp án: His nose has been broken in a football match.
Tạm dịch: Mũi của anh ấy đã thương trong một trận bóng đá.
Put the sentences below into the passive voice.
They promise that the performance will start on time.
=> The performance
.
They promise that the performance will start on time.
=> The performance
.
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Nếu trong câu có xuất hiện 2 động từ ở 2 mệnh đề thì có cấu trúc như sau
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/are/am + V-P2 to V by O.
Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ to be là is
promise + to V: hứa làm gì
=> The performance is promised to start on time by them.
Đáp án: The performance is promised to start on time by them
Tạm dịch: Buổi biểu diễn được hứa hẹn sẽ bắt đầu đúng giờ
Put the sentences below into the passive voice.
He recommends that we should stay at the city center.
=> We
.
He recommends that we should stay at the city center.
=> We
.
Câu chủ động ở thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn
Nếu trong câu có xuất hiện 2 động từ ở 2 mệnh đề thì có cấu trúc như sau
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/are/am + V-P2 + To V + by O.
Chủ ngữ là we nên động từ to be là are
recommend + to V: khuyên bảo, đề nghị
=> We are recommended to stay at the city center by him.
Tạm dịch: Chúng tôi được anh ấy đề nghị ở lại trung tâm thành phố
Đáp án: We are recommended to stay at the city center by him.
Put the sentences below into the passive voice.
John gets his sister to clean his shirt.
=> John gets
.
John gets his sister to clean his shirt.
=> John gets
.
Sử dụng cấu trúc câu bị động: S + get + sth + V_P2 + by O
Trong đó:
S: John
sth: his shirt
V-P2: clean-cleaned
=> Jonh gets his shirt cleaned by his sister.
Tạm dịch: Áo sơ mi của John được làm sạch bởi chị gái anh ấy
Đáp án: Jonh gets his shirt cleaned by his sister.