Kiểm tra Unit 6
Chu Van An bravely submitted a petition which requested the Emperor to behead 7 perfidious mandarins, so it was (10)______ Seven Beheaded Petition” (That Tram So).
call (v): gọi
take (v): lấy đi, mang đi
hide (v): che giấu
recognize (v): công nhận
=> Chu Van An bravely submitted a petition which requested the Emperor to behead 7 perfidious mandarins, so it was called “Seven Beheaded Petition” (That Tram So).
Tạm dịch: Chu Văn An đã dũng cảm đệ trình một bản kiến nghị yêu cầu Hoàng đế chặt đầu 7 tên nịnh thần, nên nó được gọi là Thất Trảm Sớ.
Chu Văn An sinh năm 1292 và mất năm 1370. Từ thời thơ ấu, ông đã nổi tiếng về trí thông minh của mình. Ông không có ước mơ tham gia các kỳ thi để trở thành quan lại như những người học trò khác. Chu Văn An ở nhà và tự học bằng cách đọc sách, và mở trường học. Trường học của ông nhanh chóng trở nên nổi tiếng trong khu vực và nhiều học trò từ những nơi khác đã đến đây để học.
Hoàng đế Trần Minh Tông đã mời Chu Văn An làm hiệu trưởng Học viện Hoàng gia để dạy thái tử của mình và các học trò khác trở thành những con người tài năng cho đất nước. Năm 1359, Hoàng đế Trần Minh Tông đã trao ngai vàng cho con trai ông là Trần Hiền Tông, cũng là học trò của Chu Văn An. Dưới chế độ của Hoàng đế Trần Hiền Tông, triều đình và đất nước thái bình. Tuy nhiên, thời gian này chỉ kéo dài trong 12 năm. Sau đó Hoàng đế Trần Hiền Tông qua đời, và Trần Dụ Tông được thừa kế ngai vàng. Tình hình xã hội trở nên phức tạp, người dân rất nghèo khổ và nhiều người tốt đã bị giết hại.
Chu Văn An đã dũng cảm đệ trình một bản kiến nghị yêu cầu Hoàng đế chặt đầu 7 tên nịnh thần, nên nó được gọi là Thất Trảm Sớ. Thất Trảm Sớ đã trở thành biểu tượng cho thái độ dũng cảm của những người trí thức thực sự và tinh thần của Chu Văn An.
In 1359, Emperor Tran Minh Tong gave his crown to his son, Tran Hien Tong, who was also a student of Chu Van An. Under the regime of Emperor Tran Hien Tong, the court and the country were peaceful. (9) _______, this period lasted only for 12 years. Then Emperor Tran Hien Tong died, and Tran Du Tong inherited the crown.
so: vì vậy
because: bởi vì
therfore: vì vậy
however: tuy nhiên
=> Under the regime of Emperor Tran Hien Tong, the court and the country were peaceful. However, this period lasted only for 12 years. Then Emperor Tran Hien Tong died, and Tran Du Tong inherited the crown.
Tạm dịch: Dưới chế độ của Hoàng đế Trần Hiền Tông, triều đình và đất nước thái bình. Tuy nhiên, thời gian này chỉ kéo dài trong 12 năm. Sau đó Hoàng đế Trần Hiền Tông qua đời, và Trần Dụ Tông được thừa kế ngai vàng.
In 1359, Emperor Tran Minh Tong gave his crown (8) ______ his son, Tran Hien Tong, who was also a student of Chu Van An.
give sth to sb: trao cho ai đó thứ gì
=> In 1359, Emperor Tran Minh Tong gave his crown to his son, Tran Hien Tong, who was also a student of Chu Van An.
Tạm dịch: Năm 1359, Hoàng đế Trần Minh Tông đã trao ngai vàng cho con trai ông là Trần Hiền Tông, cũng là học trò của Chu Văn An.
Emperor Tran Minh Tong invited Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students to become (7) _____ people for the country.
talented (adj): tài năng
=> Emperor Tran Minh Tong invited Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students to become talented people for the country.
Tạm dịch: Hoàng đế Trần Minh Tông đã mời Chu Văn An làm hiệu trưởng Học viện Hoàng gia để dạy thái tử của mình và các học trò khác trở thành những con người tài năng cho đất nước.
Emperor Tran Minh Tong (6)______ Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students to become (7) _____ people for the country.
invite (v): mời
visit (v): thăm
take (v): lấy đi, mang đi
wait (v): chờ
=> Emperor Tran Minh Tong invited Chu Van An to be the principal of the Imperial Academy to teach his crown prince and other students
Tạm dịch: Hoàng đế Trần Minh Tông đã mời Chu Văn An làm hiệu trưởng Học viện Hoàng gia để dạy thái tử của mình và các học trò khác
His school quickly became famous in the region and many students from other places went there to (5) ______.
relax (v): thư giãn
study (v): học
teach (v): dạy
introduce (v): giới thiệu
=> His school quickly became famous in the region and many students from other places went there to study.
Tạm dịch: Trường học của ông nhanh chóng trở nên nổi tiếng trong khu vực và nhiều học trò từ những nơi khác đã đến đây để học.
Chu Van An stayed at (4)_______ and taught himself by reading books, and opened schools.
custom (n): phong tục
waiter (n): người phục vụ
service (n): dịch vụ
home (n): nhà
=> Chu Van An stayed at home and taught himself by reading books, and opened schools.
Tạm dịch: Chu Văn An ở nhà và tự học bằng cách đọc sách, và mở trường học.
He did not have the dream of taking part in exams to become mandarins (3) ______ other students.
like: như
=> He did not have the dream of taking part in exams to become mandarins like other students.
Tạm dịch: Ông không có ước mơ tham gia các kỳ thi để trở thành quan lại như những người học trò khác.
He did not have the dream of (2) _______ part in exams to become mandarins (3) ______ other students.
take part in: tham gia
=> He did not have the dream of taking part in exams to become mandarins
Tạm dịch: Ông không có ước mơ tham gia các kỳ thi để trở thành quan lại
Chu Van An was born in 1292 and died in 1370. From his childhood, he was (1) ______ for his intelligence.
famous (adj): nổi tiếng
=> Chu Van An was born in 1292 and died in 1370. From his childhood, he was famous for his intelligence.
Tạm dịch: Chu Văn An sinh năm 1292 và mất năm 1370. Từ thời thơ ấu, ông đã nổi tiếng về trí thông minh của
mình.
Chu Van An was born in 1292 and died in 1370. From his childhood, he was (1) ______ for his intelligence.
famous (adj): nổi tiếng
=> Chu Van An was born in 1292 and died in 1370. From his childhood, he was famous for his intelligence.
Tạm dịch: Chu Văn An sinh năm 1292 và mất năm 1370. Từ thời thơ ấu, ông đã nổi tiếng về trí thông minh của
mình.
From what we read, we know that now Cambridge is______.
Từ những gì chúng ta đọc, chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge ___
A.được khách du lịch quốc tế ghé thăm.
B.một thành phố không có tường thành.
C.một thành phố có dân số ngày càng tăng.
D.một thành phố có thể có một bức tường xung quanh nó.
Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all round the world.
Tạm dịch: Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thị trấn đại học. Nó đã trở thành một nơi nổi tiếng trên toàn thế giới.
“Trường đại học ở đâu?” là câu hỏi mà nhiều du khách đến Cambridge hỏi, nhưng không ai có thể cho họ một câu trả lời rõ ràng, vì không có bức tường nào được tìm thấy xung quanh trường đại học. Trường đại học là thành phố. Bạn có thể tìm thấy các tòa giảng đường, thư viện, bảo tàng và văn phòng của trường đại học trên toàn thành phố. Và hầu hết các thành viên của nó là các sinh viên và giáo viên hoặc giáo sư của ba mươi mốt trường cao đẳng.
Cambridge là một thị trấn đã phát triển từ lâu trước khi những học sinh và giáo viên đầu tiên đến đây 800 năm trước. Nó lớn lên bên dòng sông Granta, cũng từng được là sông Cam. Một cây cầu được xây dựng trên sông vào đầu năm 875.
Trong thế kỷ mười bốn và mười lăm, ngày càng nhiều đất được sử dụng cho các tòa giảng đường. Thị trấn phát triển nhanh hơn nhiều vào thế kỷ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1845. Cambridge trở thành một thành phố vào năm 1951 và hiện tại nó có dân số hơn 100.000 người. Nhiều sinh viên trẻ muốn học tại Cambridge. Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thị trấn đại học. Nó đã trở thành một nơi nổi tiếng trên toàn thế giới.
After which year did the town really begin to develop?
Sau năm nào thì thị trấn thực sự bắt đầu phát triển?
A.Sau năm 800
B.Sau năm 875
C.Sau năm 1845
D.Sau năm 1951
Thông tin: The town grew much faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845.
Tạm dịch: Thị trấn phát triển nhanh hơn nhiều vào thế kỷ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1845.
Why did people name Cambridge the “city of Cambridge”?
Tại sao người ta đặt tên cho Cambridge là thành phố của Cambridge?
A.Vì dòng sông rất nổi tiếng.
B.Vì có một cây cầu bắc qua sông Cam.
C.Vì đó là một thị trấn đang phát triển.
D.Vì có một dòng sông tên Granta.
Thông tin: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
Tạm dịch: Nó lớn lên bên dòng sông Granta, từng được là sông Cam. Một cây cầu được xây dựng trên sông vào đầu năm 875.
Around what time did the university begin to appear?
Trường đại học bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A.Vào thế kỷ thứ 8
B.Vào thế kỷ thứ 9
C.Vào thế kỷ 13
D.Vào thế kỷ 15
Thông tin: Cambridge was an already developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.
Tạm dịch: Cambridge là một thị trấn đã phát triển từ lâu trước khi những học sinh và giáo viên đầu tiên đến đây 800 năm trước.
=> Trường đại học bắt đầu xuất hiện vào khoảng thế kỷ 13
Why do most visitors come to Cambridge?
Tại sao hầu hết du khách đến Cambridge?
A.để thăm trường đại học
B.để học tại các trường cao đẳng ở Cambridge.
C.để tìm các tòa giảng đường
D.để sử dụng thư viện của các trường đại học.
Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
Tạm dịch: Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thị trấn đại học.
Why do most visitors come to Cambridge?
Tại sao hầu hết du khách đến Cambridge?
A.để thăm trường đại học
B.để học tại các trường cao đẳng ở Cambridge.
C.để tìm các tòa giảng đường
D.để sử dụng thư viện của các trường đại học.
Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
Tạm dịch: Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thị trấn đại học.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/
chicken /ˈtʃɪkɪn/
children /tʃaɪld/
chilli /ˈtʃɪli/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /dʒ/ còn lại là /tʃ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
literature /ˈlɪtrətʃə(r)/
culture /ˈkʌltʃə(r)/
feature /ˈfiːtʃə(r)/
chapter /ˈtʃæptə(r)/
Câu D âm –t phát âm là /t/, còn lại phát âm là /tʃ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
cheese /tʃiːz/
architect /ˈɑːkɪtekt/
chair /tʃeə(r)/
child /tʃaɪld/
Câu B âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/