Review 1: Ngữ pháp và Cấu trúc

Câu 21 Tự luận

Give correct form of the verbs in the brackets.

Would you like to come to my house for dinner?- Thanks for (invite)

me.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Would you like to come to my house for dinner?- Thanks for (invite)

me.

Cấu trúc: Sau giới từ + V_ing

thanks for + V_ing: cảm ơn vì việc gì

=> Would you like to come to my house for dinner?

- Thanks for inviting me.

Tạm dịch: Bạn có muốn đến nhà tôi ăn tối không? – Cảm ơn vì đã mời tôi.

Câu 22 Trắc nghiệm

We should follow the activities from doctors and health ________in order to keep fit.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

manager (n): quản lý                                                              

worker (n): công nhân

people (n): mọi người                                                 

expert (n): chuyên gia

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D là phù hợp nhất

=> We should follow the activities from doctors and health experts in order to keep fit.

Tạm dịch: Chúng ta nên tuân theo các hoạt động từ bác sĩ và các chuyên gia sức khỏe để giữ dáng.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

Let’s help the street children because they have bad _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

live (v): sống                                                                          

living conditions (n): điều kiện sống

ways of life (n): cách sống                                                     

earnings (n): thu nhập

Dựa vào ngữ cảnh cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> Let’s help the street children because they have bad living conditions.

Tạm dịch: Hãy giúp đỡ trẻ em đường phố vì chúng có điều kiện sống tệ.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

They have decided to ride to work _______ it is good for their health and the environment.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

so + S + V: vậy nên…

but + S +V: nhưng…

although + S + V: mặc dù

because + S + V: bởi vì…

Ta thấy 2 mệnh đề màn ý nghĩa nguyên nhân – kết quả => dùng “because”

=> They have decided to ride to work because it is good for their health and the environment.

Tạm dịch: Họ đã quyết định đạp xe đi làm bởi vì nó tốt cho sức khỏe và môi trường.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

Our school has a programme to _______ children from poor families in Ho Chi Minh City.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ask (v): yêu cầu, đòi hỏi

offer (n): đề nghị

tutor (v): gia sư, dạy kèm

volunteer (v): tình nguyện

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> Our school has a programme to tutor children from poor families in Ho Chi Minh City.

Tạm dịch: Trường học của chúng tôi có một chương trình để dạy kèm trẻ em từ những gia đình nghèo ở thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 26 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

Americans _______ the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: “since” – kể từ khi

Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.

Cấu trúc: S + have/ has + Vp2.

=> Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Tạm dịch: Người Mỹ đã có truyền thống làm việc tình nguyện và giúp đỡ nhau từ những ngày đầu của đất nước.

Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

Traditional volunteer activities include _______ money for people in need, cooking and giving food.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

rise (v) tăng

raise (v) gây quỹ, tăng

get (v) nhận

take (v) lấy

Cụm từ: raise money: gây quỹ

=> Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food.

Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm gây quỹ cho những người cần , nấu và phát đồ ăn.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

Junk foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to ______. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

fever (n): ốm

allergy (n): dị ứng

obesity (n): béo phì

stomachache (n): đau bụng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

Junk foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to obesity.

Tạm dịch: Thức ăn nhanh có hàm lượng chất béo, natri và đường cao cái mà có thể dẫn đến béo phì.

Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

Lack of vitamin E can cause skin diseases and ______. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trước “and” là danh từ “skin diseases” => chỗ trống cần điền cũng cần 1 danh từ

tired (adj): mệt mỏi

tiring (adj): mệt mỏi

tiredness (n): sự mệt mỏi

tiredless (adj): không mệt mỏi

=> Lack of vitamin E can cause skin diseases and tiredness.

Tạm dịch: Thiếu vitamin E có thể gây ra bệnh về da và sự mệt mỏi.

Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

If you choose sewing as your hobby, you will ________ your own clothes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

cụm từ make clothes: làm ra quần áo, may quần áo

=> If you choose sewing as your hobby, you will make your own clothes.

Tạm dịch: Nếu bạn chọn may vá như sở thích của mình, bạn sẽ làm ra quần áo cho chính bạn.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the correct answers.

My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

dangerous (adj) nguy hiểm

danger (n) sự nguy hiểm

in danger (n) trong mỗi nguy hiểm

endangered (adj) gặp nguy hiểm, bị đe dọa

Ta nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ vì trước đó là động từ tobe "is"

=> My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is dangerous.

Tạm dịch: Anh trai tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó thật nguy hiểm.

Câu 32 Tự luận

Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple.

I ( just/ meet)

Robert at the supermarket this morning.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I ( just/ meet)

Robert at the supermarket this morning.

Dấu hiệu : just

Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

chú ý: trạng từ just phải đứng giữa have/ has và Vp2

=> I have just met Robert at the supermarket this morning.

Tạm dịch: Tôi đã gặp Robert ở siêu thị sáng nay.

Câu 33 Tự luận

Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple

Nancy (be)

to Viet Nam several times.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nancy (be)

to Viet Nam several times.

Dấu hiệu : several times

Cách dùng: Diễn tả một hành động mang tính trải nghiệm từ quá khứ đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

=> Nancy has been to Viet Nam several times.

Tạm dịch: Nancy đã đến Việt Nam một vài lần.

Câu 34 Tự luận

Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple

I (not see)

your brother yet.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I (not see)

your brother yet.

Dấu hiệu nhận biết: yet

Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + yet.

=> I haven’t seen your brother yet.

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa gặp anh trai mình.

Câu 35 Tự luận

Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple

When (your father/ give up)

smoking?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When (your father/ give up)

smoking?

Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Cấu trúc câu hỏi: Wh/H + did + S + V_nguyên thể?

=> When did your father give up smoking?

Tạm dịch: Bố của bạn bỏ hút thuốc khi nào?

Câu 36 Tự luận

Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple

I (be) 

in London when I was a child.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I (be) 

in London when I was a child.

Dấu hiệu nhận biết: vế sau chia động từ ở thì quá khứ đơn “when I was a child”

Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Cấu trúc: S + was/ were …

=> I was in London when I was a child.

Tạm dịch: Tôi đã ở London khi tôi còn nhỏ.

Câu 37 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

We will …………..cakes and sweets.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu : "will" => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động hành động sẽ xảy ra

Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể.

=> We will eat cakes and sweets.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ăn bánh và kẹo.

Câu 38 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

                   is your family name?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

who: ai

what: cái gì

where: ở đâu

when: khi nào

family name: tên họ

=> What is your family name?

Tạm dịch: Họ của bạn là gì?

Câu 39 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

We often read the instructions carefully in order to make __________ of the things we like best.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ: make models: làm mô hình

=> We often read the instructions carefully in order to make models of the things we like best.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc hướng dẫn một cách cẩn thận để làm mô hình của những đồ vật chúng tôi thích nhất.

Câu 40 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

If your hobby is greeting card making, you can give your __________ to your friends as presents.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

money (n): tiền

hobby (n): sở thích

products (n): sản phẩm

greetings (n): lời chào

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C là phù hợp nhất

=> If your hobby is greeting card making, you can give your products to your friends as presents.

Tạm dịch: Nếu sở thích của bạn là làm thiệp, bạn có thể tặng sản phẩm của bạn tới những người bạn làm quà.