Review 1: Ngữ pháp và Cấu trúc
Give correct form of the verbs in the brackets.
Would you like to come to my house for dinner?- Thanks for (invite)
me.
Would you like to come to my house for dinner?- Thanks for (invite)
me.
Cấu trúc: Sau giới từ + V_ing
thanks for + V_ing: cảm ơn vì việc gì
=> Would you like to come to my house for dinner?
- Thanks for inviting me.
Tạm dịch: Bạn có muốn đến nhà tôi ăn tối không? – Cảm ơn vì đã mời tôi.
We should follow the activities from doctors and health ________in order to keep fit.
manager (n): quản lý
worker (n): công nhân
people (n): mọi người
expert (n): chuyên gia
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D là phù hợp nhất
=> We should follow the activities from doctors and health experts in order to keep fit.
Tạm dịch: Chúng ta nên tuân theo các hoạt động từ bác sĩ và các chuyên gia sức khỏe để giữ dáng.
Choose the correct answers.
Let’s help the street children because they have bad _______.
live (v): sống
living conditions (n): điều kiện sống
ways of life (n): cách sống
earnings (n): thu nhập
Dựa vào ngữ cảnh cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> Let’s help the street children because they have bad living conditions.
Tạm dịch: Hãy giúp đỡ trẻ em đường phố vì chúng có điều kiện sống tệ.
Choose the correct answers.
They have decided to ride to work _______ it is good for their health and the environment.
so + S + V: vậy nên…
but + S +V: nhưng…
although + S + V: mặc dù
because + S + V: bởi vì…
Ta thấy 2 mệnh đề màn ý nghĩa nguyên nhân – kết quả => dùng “because”
=> They have decided to ride to work because it is good for their health and the environment.
Tạm dịch: Họ đã quyết định đạp xe đi làm bởi vì nó tốt cho sức khỏe và môi trường.
Choose the correct answers.
Our school has a programme to _______ children from poor families in Ho Chi Minh City.
ask (v): yêu cầu, đòi hỏi
offer (n): đề nghị
tutor (v): gia sư, dạy kèm
volunteer (v): tình nguyện
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> Our school has a programme to tutor children from poor families in Ho Chi Minh City.
Tạm dịch: Trường học của chúng tôi có một chương trình để dạy kèm trẻ em từ những gia đình nghèo ở thành phố Hồ Chí Minh.
Choose the correct answers.
Americans _______ the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
Dấu hiệu: “since” – kể từ khi
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2.
=> Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
Tạm dịch: Người Mỹ đã có truyền thống làm việc tình nguyện và giúp đỡ nhau từ những ngày đầu của đất nước.
Choose the correct answers.
Traditional volunteer activities include _______ money for people in need, cooking and giving food.
rise (v) tăng
raise (v) gây quỹ, tăng
get (v) nhận
take (v) lấy
Cụm từ: raise money: gây quỹ
=> Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food.
Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm gây quỹ cho những người cần , nấu và phát đồ ăn.
Choose the correct answers.
Junk foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to ______.
fever (n): ốm
allergy (n): dị ứng
obesity (n): béo phì
stomachache (n): đau bụng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
Junk foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to obesity.
Tạm dịch: Thức ăn nhanh có hàm lượng chất béo, natri và đường cao cái mà có thể dẫn đến béo phì.
Choose the correct answers.
Lack of vitamin E can cause skin diseases and ______.
Trước “and” là danh từ “skin diseases” => chỗ trống cần điền cũng cần 1 danh từ
tired (adj): mệt mỏi
tiring (adj): mệt mỏi
tiredness (n): sự mệt mỏi
tiredless (adj): không mệt mỏi
=> Lack of vitamin E can cause skin diseases and tiredness.
Tạm dịch: Thiếu vitamin E có thể gây ra bệnh về da và sự mệt mỏi.
Choose the correct answers.
If you choose sewing as your hobby, you will ________ your own clothes.
cụm từ make clothes: làm ra quần áo, may quần áo
=> If you choose sewing as your hobby, you will make your own clothes.
Tạm dịch: Nếu bạn chọn may vá như sở thích của mình, bạn sẽ làm ra quần áo cho chính bạn.
Choose the correct answers.
My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is ________.
dangerous (adj) nguy hiểm
danger (n) sự nguy hiểm
in danger (n) trong mỗi nguy hiểm
endangered (adj) gặp nguy hiểm, bị đe dọa
Ta nhận thấy vị trí cần điền là một tính từ vì trước đó là động từ tobe "is"
=> My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is dangerous.
Tạm dịch: Anh trai tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó thật nguy hiểm.
Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple.
I ( just/ meet)
Robert at the supermarket this morning.
I ( just/ meet)
Robert at the supermarket this morning.
Dấu hiệu : just
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
chú ý: trạng từ just phải đứng giữa have/ has và Vp2
=> I have just met Robert at the supermarket this morning.
Tạm dịch: Tôi đã gặp Robert ở siêu thị sáng nay.
Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple
Nancy (be)
to Viet Nam several times.
Nancy (be)
to Viet Nam several times.
Dấu hiệu : several times
Cách dùng: Diễn tả một hành động mang tính trải nghiệm từ quá khứ đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> Nancy has been to Viet Nam several times.
Tạm dịch: Nancy đã đến Việt Nam một vài lần.
Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple
I (not see)
your brother yet.
I (not see)
your brother yet.
Dấu hiệu nhận biết: yet
Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + yet.
=> I haven’t seen your brother yet.
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa gặp anh trai mình.
Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple
When (your father/ give up)
smoking?
When (your father/ give up)
smoking?
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc câu hỏi: Wh/H + did + S + V_nguyên thể?
=> When did your father give up smoking?
Tạm dịch: Bố của bạn bỏ hút thuốc khi nào?
Put the verbs in brackets in the correct verb tense: the Present Perfect or Past Simple
I (be)
in London when I was a child.
I (be)
in London when I was a child.
Dấu hiệu nhận biết: vế sau chia động từ ở thì quá khứ đơn “when I was a child”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + was/ were …
=> I was in London when I was a child.
Tạm dịch: Tôi đã ở London khi tôi còn nhỏ.
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
We will …………..cakes and sweets.
Dấu hiệu : "will" => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động hành động sẽ xảy ra
Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể.
=> We will eat cakes and sweets.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ăn bánh và kẹo.
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
is your family name?
who: ai
what: cái gì
where: ở đâu
when: khi nào
family name: tên họ
=> What is your family name?
Tạm dịch: Họ của bạn là gì?
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
We often read the instructions carefully in order to make __________ of the things we like best.
Cụm từ: make models: làm mô hình
=> We often read the instructions carefully in order to make models of the things we like best.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc hướng dẫn một cách cẩn thận để làm mô hình của những đồ vật chúng tôi thích nhất.
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
If your hobby is greeting card making, you can give your __________ to your friends as presents.
money (n): tiền
hobby (n): sở thích
products (n): sản phẩm
greetings (n): lời chào
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C là phù hợp nhất
=> If your hobby is greeting card making, you can give your products to your friends as presents.
Tạm dịch: Nếu sở thích của bạn là làm thiệp, bạn có thể tặng sản phẩm của bạn tới những người bạn làm quà.