Review 1: Ngữ pháp và Cấu trúc
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
My family enjoys __________ because we can sell vegetables and flowers _________ money.
enjoy + V_ing: yêu thích làm gì
for something: cho cái gì/ việc gì => chỉ mục đích
=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers for money.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau củ và hoa để lấy tiền.
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
She stays in _____ by exercising daily and eating well.
health (n) sức khỏe
fit (adj) vừa vặn
size (n) kích cỡ, kích thước
shape (n) hình dáng
Cụm từ: stay in shape: giữ dáng
=> She stays in shape by exercising daily and eating well.
Tạm dịch: Cô ấy giữ dáng bằng việc tập thể dục hằng ngày và ăn tốt.
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
The seafood I ate this morning makes me feel _____ all over.
itchy (adj): ngứa
well (adv): tốt, khỏe mạnh
weak (adj): yếu
running (gerund): việc chạy
Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A là phù hợp nhất
=> The seafood I ate this morning makes me feel itchy all over.
Tạm dịch: Hải sản tôi ăn sáng nay làm tôi cảm thấy ngứa khắp người.
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
Mai is the…………….student in her class.
Trước chỗ trống có “the”
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + tobe + the + adj+est …
Tính từ “good” là tính từ đặc biệt, khi chuyển sang dạng hơn nhất là “the best”
=> Mai is the best student in her class.
Tạm dịch: Mai là học sinh giỏi nhất trong lớp của cô ấy.
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
Vietnamese students take part ……………..different activities …………..recess.
Cụm từ:
take part in: tham gia
at recess: vào giờ ra chơi
=> Vietnamese students take part in different activities at recess.
Tạm dịch: Trẻ em Việt Nam tham gia các hoạt động khác nhau vào giờ ra chơi.
Choose A, B, C or D to complete the sentences:
My sister, Nga learns …………….. the piano every afternoon.
Sử dụng cấu trúc to V: chỉ mục đích – để làm gì
learn + to V: học để làm gì
=> My sister, Nga learns to play the piano every afternoon.
Tạm dịch: Chị gái tôi, Nga học để chơi đàn piano mỗi buổi chiều.
Use the correct verb forms:
you (find)
a job yet?
you (find)
a job yet?
Dấu hiệu: Trong câu có “yet” – chưa
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc câu hỏi: Have/ Has + S + VP2 + (yet).
=> Have you found a job yet?
Tạm dịch: Bạn đã tìm được việc chưa?
Use the correct verb forms:
Emily and Molly (know)
each other for more than 10 years now.
Emily and Molly (know)
each other for more than 10 years now.
Dấu hiệu: “for + khoảng thời gian”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> Emily and Molly have known each other for more than 10 years now.
Tạm dịch: Emily và Molly đã biết nhau được hơn 10 năm rồi.
Use the correct verb forms:
The Titanic (hit)
an iceberg in 1912 and (sink)
within an hour.
The Titanic (hit)
an iceberg in 1912 and (sink)
within an hour.
Dấu hiệu: “in 1912” (năm quá khứ)
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ bqt
=> The Titanic hit an iceberg in 1912 and sank within an hour.
Tạm dịch: Tàu Titanic đã đâm và một tảng bang vào năm 1912 và chìm xuống trong 1 giờ đồng hồ.
Use the correct verb forms:
I (meet)
my friend two days ago.
I (meet)
my friend two days ago.
Dấu hiệu: “two days ago” – 2 ngày trước
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ bqt
=> I met my friend two days ago.
Tạm dịch: Tôi đã gặp bạn của tôi 2 ngày trước.
Use the correct verb forms:
Frank (get)
his bike last May. So he (have)
it for 4 months.
Frank (get)
his bike last May. So he (have)
it for 4 months.
Dấu hiệu: Chỗ trống thứ nhất có “last May” – tháng 7 vừa rồi => sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
Chỗ trống thứ 2 có “for 4 months” – khoảng 4 tháng => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc:
Thì quá khứ đơn: S + Ved/ bqt
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vp2
=> Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.
Tạm dịch: Frank đã lấy chiếc xe đạp của anh ấy tháng 7 trước vậy nên anh ấy đã có nó được 4 tháng.
Use the correct verb forms:
They (live)
in that house since it was built.
They (live)
in that house since it was built.
Dấu hiệu: “since it was built” – kể từ khi nó được xây dựng
Cấu trúc: S+ have/ has + VP2 since S+ V quá khứ đơn
=> They have lived in that house since it was built.
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống trong căn nhà đó kể từ khi nó được xây dựng.