Review 1: Ngữ pháp và Cấu trúc

Câu 41 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

My family enjoys __________ because we can sell vegetables and flowers _________ money.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

enjoy + V_ing: yêu thích làm gì

for something: cho cái gì/ việc gì => chỉ mục đích

=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers for money.

Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau củ và hoa để lấy tiền.

Câu 42 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

She stays in _____ by exercising daily and eating well.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

health (n) sức khỏe

fit (adj) vừa vặn

size (n) kích cỡ, kích thước

shape (n) hình dáng

Cụm từ: stay in shape: giữ dáng

=> She stays in shape by exercising daily and eating well.

Tạm dịch: Cô ấy giữ dáng bằng việc tập thể dục hằng ngày và ăn tốt.

Câu 43 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

The seafood I ate this morning makes me feel _____ all over. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

itchy (adj): ngứa

well (adv): tốt, khỏe mạnh

weak (adj): yếu

running (gerund): việc chạy

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A là phù hợp nhất

=> The seafood I ate this morning makes me feel itchy all over. 

Tạm dịch: Hải sản tôi ăn sáng nay làm tôi cảm thấy ngứa khắp người.

Câu 44 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

Mai is the…………….student in her class.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trước chỗ trống có “the”

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + tobe + the + adj+est …

Tính từ “good” là tính từ đặc biệt, khi chuyển sang dạng hơn nhất là “the best”

=> Mai is the best student in her class.

Tạm dịch: Mai là học sinh giỏi nhất trong lớp của cô ấy.

Câu 45 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

Vietnamese students take part ……………..different activities …………..recess.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cụm từ:

take part in: tham gia

at recess: vào giờ ra chơi

=> Vietnamese students take part in different activities at recess.

Tạm dịch: Trẻ em Việt Nam tham gia các hoạt động khác nhau vào giờ ra chơi.

Câu 46 Trắc nghiệm

Choose A, B, C or D to complete the sentences:

My sister, Nga learns …………….. the piano every afternoon.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sử dụng cấu trúc to V: chỉ mục đích – để làm gì

learn + to V: học để làm gì

=> My sister, Nga learns to play the piano every afternoon.

Tạm dịch: Chị gái tôi, Nga học để chơi đàn piano mỗi buổi chiều.

Câu 47 Tự luận

Use the correct verb forms: 

you (find)

a job yet?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

you (find)

a job yet?

Dấu hiệu: Trong câu có “yet” – chưa

Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại

Cấu trúc câu hỏi: Have/ Has + S + VP2 + (yet).

=> Have you found a job yet?

Tạm dịch: Bạn đã tìm được việc chưa?

Câu 48 Tự luận

Use the correct verb forms: 

Emily and Molly (know)

each other for more than 10 years now.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Emily and Molly (know)

each other for more than 10 years now.

Dấu hiệu: “for + khoảng thời gian”

Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại

Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

=> Emily and Molly have known each other for more than 10 years now.

Tạm dịch: Emily và Molly đã biết nhau được hơn 10 năm rồi.

Câu 49 Tự luận

Use the correct verb forms: 

The Titanic (hit)

an iceberg in 1912 and (sink)

within an hour.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Titanic (hit)

an iceberg in 1912 and (sink)

within an hour.

Dấu hiệu: “in 1912” (năm quá khứ)

Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Cấu trúc: S + Ved/ bqt

=> The Titanic hit an iceberg in 1912 and sank within an hour.

Tạm dịch: Tàu Titanic đã đâm và một tảng bang vào năm 1912 và chìm xuống trong 1 giờ đồng hồ.

Câu 50 Tự luận

Use the correct verb forms: 

I (meet)

my friend two days ago.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I (meet)

my friend two days ago.

Dấu hiệu: “two days ago” – 2 ngày trước

Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Cấu trúc: S + Ved/ bqt

=> I met my friend two days ago.

Tạm dịch: Tôi đã gặp bạn của tôi 2 ngày trước.

Câu 51 Tự luận

Use the correct verb forms: 

Frank (get)

his bike last May. So he (have)

it for 4 months.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Frank (get)

his bike last May. So he (have)

it for 4 months.

Dấu hiệu: Chỗ trống thứ nhất có “last May” – tháng 7 vừa rồi => sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ

Chỗ trống thứ 2 có “for 4 months” – khoảng 4 tháng => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại

Cấu trúc:

Thì quá khứ đơn: S + Ved/ bqt

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vp2

=> Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.

Tạm dịch: Frank đã lấy chiếc xe đạp của anh ấy tháng 7 trước vậy nên anh ấy đã có nó được 4 tháng.

Câu 52 Tự luận

Use the correct verb forms: 

They (live)

in that house since it was built.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They (live)

in that house since it was built.

Dấu hiệu: “since it was built” – kể từ khi nó được xây dựng

Cấu trúc: S+ have/ has + VP2 since  S+ V quá khứ đơn

=> They have lived in that house since it was built.

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống trong căn nhà đó kể từ khi nó được xây dựng.