Review 4: Ngữ pháp
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
Last night, I didn’t go to bed early ________ being very tired.
because of + N/ V_ing: bởi vì
although + S + V: bởi vì
despite + N/ V_ing: mặc dù (không có “despite of”)
in spite of + N/ V_ing: mặc dù
“being very tired” là một cụm từ
Last night, I didn’t go to bed early in spite of being very tired.
Tạm dịch: Đêm qua, tôi đã không đi ngủ sớm mặc dù rất mệt.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
I have never felt as ___________ as I did when I watched that horror film.
terrify (v): làm cho khiếp sợ, làm kinh hãi
terrified (tính từ bị động): cảm thấy khiếp sợ, rất kinh hãi
terrifying (tính từ chủ động): (tính chất) làm cho người khác hoảng sợ
terrible (adj): khủng khiếp; gây khiếp sợ
Ta có: S + feel/ felt + tính từ bị động (Ved)
I have never felt as terrified as I did when I watched that horror film.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ cảm thấy sợ hãi như khi tôi xem bộ phim kinh dị đó.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
At this time next week, we __________ a wind turbine in our garden.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: At this time next week (vào thời điểm này tuần tới)
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will be + V_ing
At this time next week, we will be installing a wind turbine in our garden.
Tạm dịch: Vào tầm này tuần tới, chúng tôi sẽ lắp đặt một tua bin gió trong khu vườn của chúng tôi.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
With that device the wave energy ________ into electricity.
Chủ ngữ “wave energy” (năng lượng sóng), động từ “change into” (biến đổi thành) => câu bị động
Cấu trúc bị động tương lai đơn: S + will be + Ved/P2 (+by O)
With that device the wave energy will be changed into electricity.
Tạm dịch: Với thiết bị đó, năng lượng sóng sẽ được biến đổi thành điện năng.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.
My jacket is on the chair, ________ is on the table.
“My jacket” => về sau tương ứng là “her jacket”
hers = her jacket: áo khoác của cô ấy
My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, còn của cô ấy ở trên bàn.
Find the mistake in each sentence below.
Because (A) there was (B) an accident, everyone (C) was fine (D).
Because: bởi vì
Although/ though: mặc dù
Sửa: Because => Although/ Though
Although/ Though there was an accident, everyone was fine.
Tạm dịch: Mặc dù có một tai nạn đã xảy ra, mọi người vẫn ổn.
Find the mistake in each sentence below.
What (A) about go (B) to the park on (C) foot? – It’s a good (D) idea.
Ta có cấu trúc câu đề nghị: What about + V_ing ?
Sửa: go => going
What about going to the park on foot? – It’s a good idea.
Tạm dịch: Thế còn có đi bộ tới công viên thì sao? – Ý kiến hay đó
Find the mistake in each sentence below.
There are less (A) TV programs for (B) teenagers than (C) there are for adults (D).
less + danh từ không đếm được: ít hơn
fewer + danh từ số nhiều đếm được: ít hơn
“programs” (danh từ số nhiều): chương trình
Sửa: less => fewer
There are fewer TV programs for teenagers than there are for adults.
Tạm dịch: Có ít chương trình TV dành cho thanh thiếu niên hơn dành cho người lớn.
Give the correct form of the word given to complete the sentence.
Tidal energy is renewable,
and clean. (plenty)
Tidal energy is renewable,
and clean. (plenty)
Quy tắc: Liên từ “and” nối các từ cùng loại.
Ta có: “renewable” (có thể tái tạo), “clean” (sạch) đều là tính từ => chỗ trống phải là tính từ
plenty (n): nhiều, dồi dào, phong phú
plentiful (adj): có số lượng lớn, dồi dào, phong phú
Tidal energy is renewable, plentiful and clean.
Tạm dịch: Năng lượng thủy triều có thể tái tạo, dồi dào và sạch.
Give the correct form of the word given to complete the sentence.
It was not
that she failed her test. She never studied. (surprise)
It was not
that she failed her test. She never studied. (surprise)
Sau động từ “was” cần một tính từ. Chủ ngữ giả “It” chỉ sự việc/ sự vật => cần tính từ chủ động (V-ing) mô tả đặc điểm/ tính chất của sự vật/ con người.
surprise (n): sự ngạc nhiên; (v): làm ngạc nhiên
surprising (adj): đáng ngạc nhiên
It was not surprising that she failed her test. She never studied.
Tạm dịch: Không có gì đáng ngạc nhiên khi cô ấy làm bài kiểm tra không tốt. Cô ấy không bao giờ học.
Choose the correct answer (A, B, C or D).
By the middle of the 21st century, people in developing countries __________ more renewable energy.
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: By the middle of the 21st century (vào giữa thế kỉ 21)
- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể, xác định ở tương lai.
- Cấu trúc: By + mốc thời gian, S + will be + V-ing
By the middle of the 21st century, people in developing countries will be using more renewable energy.
Tạm dịch: Vào giữa thế kỷ 21, người dân ở các nước đang phát triển sẽ đang sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn.
Choose the correct answer (A, B, C or D).
We should use _________ light bulbs in our homes.
low energy (n.phr): năng lượng thấp
little energy (n.phr): rất ít năng lượng
a bit energy (n.phr): một chút năng lượng
energy-efficient (a): tiết kiệm năng lượng
=> energy-efficient light bulb: bóng đèn tiết kiệm năng lượng
We should use energy-efficient light bulbs in our homes.
Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng ở trong nhà.
Choose the correct answer (A, B, C or D).
Various ________ and cultural activities are held in Da Lat in the Flower Festival.
art (n): nghệ thuật, mỹ thuật
artistic (adj): (thuộc) nghệ thuật, yêu thích nghệ thuật
artist (n): họa sĩ, nghệ sĩ
arts: khoa xã hội và nhân văn
Liên từ “and” nối các từ cùng loại, cùng cấp: “cultural” là tính từ => chỗ trống cũng phải là tính từ.
Various artistic and cultural activities are held in Da Lat in the Flower Festival.
Tạm dịch: Các hoạt động nghệ thuật và văn hóa đa dạng đã được tổ chức ở lễ hội hoa Đà Lạt .
Choose the correct answer (A, B, C or D).
We didn’t find it funny _________ it was a comedy.
but + S + V: nhưng
although + S + V = despite/ in spite of + N/ V_ing = : mặc dù
“it was a comedy” là một mệnh đề => loại C, D
We didn’t find it funny although it was a comedy.
Tạm dịch: Chúng tôi đã không thấy buồn cười mặc dù nó là một bộ phim hài.
Choose the correct answer (A, B, C or D).
We should __________ the street at the zebra crossing.
walk (v): đi bộ
walk through: hướng dẫn, dẫn dắt
walk on sth: đi trên
walk across sth: đi băng qua
We should walk across the street at the zebra crossing.
Tạm dịch: Chúng ta nên đi sang đường ở chỗ có vạch kẻ sang đường.
Choose the correct answer (A, B, C or D).
Yesterday Rick and Peter ________ round West Lake. It took them an hour.
- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua)
- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Công thức: S + Ved/V2
cycle (v) => cycled (Ved)
Yesterday Rick and Peter cycled around West Lake. It took them an hour.
Tạm dịch: Hôm qua Rick và Peter đạp xe quanh Hồ Tây. Họ mất cả tiếng đạp xe quanh đó.
Choose the correct answer (A, B, C or D).
Mr. Bean’s Holiday is a __________ film – I was laughing from beginning to the end.
moving (a): cảm động
hilarious (a): hài hước, vui nhộn
violent (a): bạo lực
scary (a): kinh dị
Mr. Bean’s Holiday is a hilarious film – I was laughing from beginning to the end.
Tạm dịch: “Kỳ nghỉ của Mr. Bean” là một bộ phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.
Choose the correct answer (A, B, C or D).
A hydropower station ___________ in the North of the country next year.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: next year (năm tới)
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/P2
A hydropower station will be built in the North of the country next year.
Tạm dịch: Một trạm thủy điện sẽ được xây dựng ở phía Bắc đất nước vào năm tới.
Choose the correct answer (A, B, C or D).
No one will reveal my secrets, ____________?
Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi: mệnh đề chính khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định và ngược lại.
Ta có: No one will…, will they?
No one will reveal my secrets, will they?
Tạm dịch: Không ai sẽ tiết lộ bí mật của tôi, phải không?
Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets.
There have been various
shows on TV recently. (entertain)
There have been various
shows on TV recently. (entertain)
Trước danh từ “shows” (các chương trình) cần một tính từ.
entertain (v): giải trí
entertaining (adj): có tính giải trí
There have been various entertaining shows on TV recently.
Tạm dịch: Gần đây đã có nhiều chương trình giải trí trên TV.