Review 4: Ngữ pháp

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.

Last night, I didn’t go to bed early ________ being very tired.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

because of + N/ V_ing: bởi vì

although + S + V: bởi vì

despite + N/ V_ing: mặc dù (không có “despite of”)

in spite of + N/ V_ing: mặc dù

“being very tired” là một cụm từ

Last night, I didn’t go to bed early in spite of being very tired.

Tạm dịch: Đêm qua, tôi đã không đi ngủ sớm mặc dù rất mệt.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.

I have never felt as  ___________ as I did when I watched that horror film.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

terrify (v): làm cho khiếp sợ, làm kinh hãi

terrified (tính từ bị động): cảm thấy khiếp sợ, rất kinh hãi

terrifying (tính từ chủ động): (tính chất) làm cho người khác hoảng sợ

terrible (adj): khủng khiếp; gây khiếp sợ

Ta có: S + feel/ felt + tính từ bị động (Ved) 

I have never felt as terrified as I did when I watched that horror film.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ cảm thấy sợ hãi như khi tôi xem bộ phim kinh dị đó.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.

At this time next week, we __________ a wind turbine in our garden.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: At this time next week (vào thời điểm này tuần tới)

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will be + V_ing

At this time next week, we will be installing a wind turbine in our garden.

Tạm dịch: Vào tầm này tuần tới, chúng tôi sẽ lắp đặt một tua bin gió trong khu vườn của chúng tôi.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.

With that device the wave energy ________ into electricity.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chủ ngữ “wave energy” (năng lượng sóng), động từ “change into” (biến đổi thành) => câu bị động

Cấu trúc bị động tương lai đơn: S + will be + Ved/P2 (+by O)

With that device the wave energy will be changed into electricity.

Tạm dịch: Với thiết bị đó, năng lượng sóng sẽ được biến đổi thành điện năng.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the correct answer A, B, C or D to complete these sentences.

My jacket is on the chair, ________ is on the table.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

“My jacket” => về sau tương ứng là “her jacket”

hers = her jacket: áo khoác của cô ấy

My jacket is on the chair, hers is on the table.

Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, còn của cô ấy ở trên bàn.

Câu 26 Trắc nghiệm

Find the mistake in each sentence below.

Because (A) there was (B) an accident, everyone (C) was fine (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Because: bởi vì

Although/ though: mặc dù

Sửa: Because => Although/ Though

Although/ Though there was an accident, everyone was fine. 

Tạm dịch: Mặc dù có một tai nạn đã xảy ra, mọi người vẫn ổn.

Câu 27 Trắc nghiệm

Find the mistake in each sentence below.

What (A) about go (B) to the park on (C) foot? – It’s a good (D) idea.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có cấu trúc câu đề nghị: What about + V_ing ?

Sửa: go => going

What about going to the park on foot? – It’s a good idea.

Tạm dịch: Thế còn có đi bộ tới công viên thì sao? – Ý kiến hay đó

Câu 28 Trắc nghiệm

Find the mistake in each sentence below.

There are less (A) TV programs for (B) teenagers than (C) there are for adults (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

less +  danh từ không đếm được: ít hơn

fewer +  danh từ số nhiều đếm được: ít hơn

 “programs” (danh từ số nhiều): chương trình

Sửa: less => fewer

There are fewer TV programs for teenagers than there are for adults. 

Tạm dịch: Có ít chương trình TV dành cho thanh thiếu niên hơn dành cho người lớn.

Câu 29 Tự luận

Give the correct form of the word given to complete the sentence.

Tidal energy is renewable,

and clean. (plenty)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tidal energy is renewable,

and clean. (plenty)

Quy tắc: Liên từ “and” nối các từ cùng loại. 

Ta có: “renewable” (có thể tái tạo), “clean” (sạch) đều là tính từ => chỗ trống phải là tính từ

plenty (n): nhiều, dồi dào, phong phú

plentiful (adj): có số lượng lớn, dồi dào, phong phú

Tidal energy is renewable, plentiful and clean.

Tạm dịch: Năng lượng thủy triều có thể tái tạo, dồi dào và sạch.

Câu 30 Tự luận

Give the correct form of the word given to complete the sentence.

It was not

that she failed her test. She never studied. (surprise)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It was not

that she failed her test. She never studied. (surprise)

Sau động từ “was” cần một tính từ. Chủ ngữ giả “It” chỉ sự việc/ sự vật => cần tính từ chủ động (V-ing) mô tả đặc điểm/ tính chất của sự vật/ con người. 

surprise (n): sự ngạc nhiên; (v): làm ngạc nhiên

surprising (adj): đáng ngạc nhiên

It was not surprising that she failed her test. She never studied. 

Tạm dịch: Không có gì đáng ngạc nhiên khi cô ấy làm bài kiểm tra không tốt. Cô ấy không bao giờ học.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the correct answer (A, B, C or D).

By the middle of the 21st century, people in developing countries __________ more renewable energy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: By the middle of the 21st century (vào giữa thế kỉ 21) 

- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể, xác định ở tương lai.

- Cấu trúc: By + mốc thời gian, S + will be + V-ing

By the middle of the 21st century, people in developing countries will be using more renewable energy.

Tạm dịch: Vào giữa thế kỷ 21, người dân ở các nước đang phát triển sẽ đang sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn.

Câu 32 Trắc nghiệm

 Choose the correct answer (A, B, C or D).

We should use _________ light bulbs in our homes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

low energy (n.phr): năng lượng thấp

little energy (n.phr): rất ít năng lượng

a bit energy (n.phr): một chút năng lượng

energy-efficient (a): tiết kiệm năng lượng

=> energy-efficient light bulb: bóng đèn tiết kiệm năng lượng

We should use energy-efficient light bulbs in our homes.

Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng ở trong nhà.

Câu 33 Trắc nghiệm

 Choose the correct answer (A, B, C or D).

Various ________ and cultural activities are held in Da Lat in the Flower Festival.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

art (n): nghệ thuật, mỹ thuật

artistic (adj): (thuộc) nghệ thuật, yêu thích nghệ thuật

artist (n): họa sĩ, nghệ sĩ

arts: khoa xã hội và nhân văn

Liên từ “and” nối các từ cùng loại, cùng cấp: “cultural” là tính từ => chỗ trống cũng phải là tính từ.

Various artistic and cultural activities are held in Da Lat in the Flower Festival.

Tạm dịch: Các hoạt động nghệ thuật và văn hóa đa dạng đã được tổ chức ở lễ hội hoa Đà Lạt .

Câu 34 Trắc nghiệm

 Choose the correct answer (A, B, C or D).

We didn’t find it funny _________ it was a comedy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

but + S + V: nhưng

although + S + V = despite/ in spite of + N/ V_ing = : mặc dù

“it was a comedy” là một mệnh đề => loại C, D

We didn’t find it funny although it was a comedy.

Tạm dịch: Chúng tôi đã không thấy buồn cười mặc dù nó là một bộ phim hài.

Câu 35 Trắc nghiệm

 Choose the correct answer (A, B, C or D).

We should  __________ the street at the zebra crossing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

walk (v): đi bộ

walk through: hướng dẫn, dẫn dắt

walk on sth: đi trên

walk across sth: đi băng qua

We should walk across the street at the zebra crossing.

Tạm dịch: Chúng ta nên đi sang đường ở chỗ có vạch kẻ sang đường.

Câu 36 Trắc nghiệm

 Choose the correct answer (A, B, C or D).

Yesterday Rick and Peter ________ round West Lake. It took them an hour.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua) 

- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

- Công thức: S + Ved/V2

cycle (v) => cycled (Ved)

Yesterday Rick and Peter cycled around West Lake. It took them an hour.

Tạm dịch: Hôm qua Rick và Peter đạp xe quanh Hồ Tây. Họ mất cả tiếng đạp xe quanh đó.

Câu 37 Trắc nghiệm

 Choose the correct answer (A, B, C or D).

Mr. Bean’s Holiday is a  __________ film – I was laughing from beginning to the end.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

moving (a): cảm động

hilarious (a): hài hước, vui nhộn

violent (a): bạo lực

scary (a): kinh dị

Mr. Bean’s Holiday is a  hilarious film – I was laughing from beginning to the end.

Tạm dịch: “Kỳ nghỉ của Mr. Bean” là một bộ phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.

Câu 38 Trắc nghiệm

 Choose the correct answer (A, B, C or D).

A hydropower station ___________ in the North of the country next year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: next year (năm tới)

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/P2

A hydropower station will be built in the North of the country next year.

Tạm dịch: Một trạm thủy điện sẽ được xây dựng ở phía Bắc đất nước vào năm tới.

Câu 39 Trắc nghiệm

 Choose the correct answer (A, B, C or D).

No one will reveal my secrets, ____________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi: mệnh đề chính khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định và ngược lại. 

Ta có: No one will…, will they?

No one will reveal my secrets, will they?

Tạm dịch: Không ai sẽ tiết lộ bí mật của tôi, phải không?

Câu 40 Tự luận

 Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets.

There have been various

shows on TV recently. (entertain)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There have been various

shows on TV recently. (entertain)

Trước danh từ “shows” (các chương trình) cần một tính từ.

entertain (v): giải trí

entertaining (adj): có tính giải trí

There have been various entertaining shows on TV recently.

Tạm dịch: Gần đây đã có nhiều chương trình giải trí trên TV.