Review 4: Ngữ pháp
Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets.
The Chinese New Year marks the
of spring and the start of the Lunar New Year. (begin)
The Chinese New Year marks the
of spring and the start of the Lunar New Year. (begin)
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
begin (v): bắt đầu, khởi đầu
beginning (n): sự khởi đầu, bắt đầu
The Chinese New Year marks the beginning of spring and the start of the Lunar New Year.
Tạm dịch: Tết Trung Hoa đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và sự bắt đầu của Tết Nguyên đán.
Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets.
I found my keys. Have you found
? (you)
I found my keys. Have you found
? (you)
Ta có: find/ found + N (tìm thấy ai/ cái gì)
you (tân ngữ/ chủ ngữ): bạn/ các bạn
yours (đại từ sở hữu): …của bạn
yours = your key: chìa khóa của bạn
I found my keys. Have you found yours?
Tạm dịch: Tôi tìm thấy chìa khóa của tôi rồi. Bạn đã tìm thấy chìa khóa của bạn chưa?
Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets.
We have
work to do in the afternoon than in the morning. (little)
We have
work to do in the afternoon than in the morning. (little)
Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn: “than”
little + danh từ không đếm được: một ít => less: ít hơn
We have less work to do in the afternoon than in the morning.
Tạm dịch: Chúng ta có ít việc phải làm vào buổi chiều hơn buổi sáng.
Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets.
The most popular
at recess is talking. (act)
The most popular
at recess is talking. (act)
Sau so sánh nhất của tính từ “the most popular” và trước động từ “is” cần một danh từ số ít hoặc không đếm được.
act (v): diễn, hành động
activity (n): hoạt động
The most popular activity at recess is talking.
Tạm dịch: Hoạt động phổ biến nhất lúc giải lao là nói chuyện.
Choose the best answer (A, B, C or D).
I ………….. marbles when I was young, but now I didn’t. I read comic books instead.
S + used to + V: đã từng… (trong quá khứ, hiện tại không còn)
I used to play marbles when I was young, but now I didn’t. I read comic books instead.
Tạm dịch: Hồi nhỏ, tôi thường chơi bắn bi nhưng giờ tôi không còn chơi nữa. Thay vào đó, tôi đọc sách.
Choose the best answer (A, B, C or D).
………….. the fact that he is 23 years old, he is so childish.
In spite of + N/ V-ing = Despite + N/ V-ing: mặc dù
However: Tuy nhiên
Because: Bởi vì
Despite the fact that + S + V: Mặc dù thực tế là …
Despite the fact that he is 23 years old, he is so childish.
Tạm dịch: Mặc dù thực tế cô ấy đã 23 tuổi, cô ấy vẫn rất trẻ con.
Choose the best answer (A, B, C or D).
Is Minh …………. with the final semester’s result?
satisfy (v): làm thỏa mãn, hài lòng
satisfied (adj): cảm thấy thỏa mãn, hài lòng
satisfying (adj): hài lòng (chỉ đặc điểm, tính chất)
Ta có cấu trúc: S (người) + be + satisfied with + N (hài lòng với ai/ cái gì)
Is Minh satisfied with the final semester’s result?
Tạm dịch: Minh có thấy hài lòng với kết quả kiểm tra cuối kì không?
Choose the best answer (A, B, C or D).
………… do you visit your grandmother? - Every weekend.
How many + danh từ đếm được số nhiều: bao nhiêu
How long: Bao lâu (thời gian)
How often: Bao lâu một lần (tần suất)
How much + danh từ không đếm được: bao nhiêu
Câu trả lời “Every weekend” (Mỗi cuối tuần) => chỉ tần suất
How often do you visit your grandmother? - Every weekend.
Tạm dịch: Bao lâu thì bạn đến thăm bà bạn một lần? Mỗi cuối tuần.
Choose the best answer (A, B, C or D).
Traffic accidents can be prevented if people ………… the rules.
remember (v): nhớ
obey (v): nghe theo, tuân thủ
go after: theo đuổi
take care of: chăm sóc
Traffic accidents can be prevented if people obey the rules.
Tạm dịch: Mọi người có thể phòng tránh được tai nạn giao thông bằng cách tuân thủ luật lệ.
Choose the best answer (A, B, C or D).
Do you like seeing a film? - ……………………..
A. Không, tớ không thích nó chút nào cả.
B. Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ xem phim gì?
C. Có ai trong đó?
D. Xin lỗi, tôi không thể.
Do you like seeing a film? - Sure. What film shall we see?
Tạm dịch: Bạn có thích xem phim không? – Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ xem phim gì đây?
Choose the best answer (A, B, C or D).
Nuclear power is expensive and dangerous ………. our environment and our health.
Ta có cấu trúc: dangerous for sb/sth (có hại, nguy hiểm cho ai/cái gì)
Nuclear power is expensive and dangerous for our environment and our health.
Tạm dịch: Năng lượng nguyên tử không chỉ đắt mà còn có hại cho môi trường và sức khỏe con người.
Choose the best answer (A, B, C or D).
These methods………… used to solve the problem of pollution in the future.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: in the future (trong tương lai)
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/P2
These methods will be used to solve the problem of pollution in the future.
Tạm dịch: Những phương pháp này sẽ được sử dụng để giải quyết vấn đề ô nhiễm trong tương lai.
Choose the best answer (A, B, C or D).
Let’s go for a picnic tomorrow, ……………?
Quy tắc thành lập câu hỏi đuôi: Mệnh đề chính khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định?
Ngoại lệ: Let’s…, shall we?
Let’s go for a picnic tomorrow, shall we?
Tạm dịch: Hãy đi dã ngoại vào ngày mai, được chứ?
Supply the correct form of the word in brackets to complete these sentences.
Don’t phone me between 7 and 8 p.m. We
dinner then.
Don’t phone me between 7 and 8 p.m. We
dinner then.
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: between 7 and 8 p.m. (giữa 7 và 8 giờ tối)
- Cách dùng: thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- Cấu trúc: S + will be + Ving
Don’t phone me between 7 and 8 p.m. We will be having dinner then.
Tạm dịch: Đừng gọi tôi vào tầm 7 đến 8 giờ tôi. Khi ấy chúng tôi đang ăn tối.
Supply the correct form of the word in brackets to complete these sentences.
Nam is a hard-working student. He
the exam easily last year. (pass)
Nam is a hard-working student. He
the exam easily last year. (pass)
- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last year (năm ngoái)
- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
- Công thức: S + Ved/V2
Nam is a hard-working student. He passed the exam easily last year.
Tạm dịch: Nam là một học sinh chăm chỉ. Năm nay cậu ấy đã vượt qua kì thi năm ngoái một cách dễ dàng.
Supply the correct form of the word in brackets to complete these sentences.
This is an
movie. I was afraid when watching it. (frighten)
This is an
movie. I was afraid when watching it. (frighten)
Trước danh từ “movie” (bộ phim) cần một tính từ chỉ đặc điểm, tính chất của bộ phim.
frighten (v): làm hoảng sợ
frightening (adj): đáng sợ => miêu tả đặc điểm, tính chất
frightened (adj): cảm thấy sợ hãi, bị dọa cho sợ => miêu tả cảm xúc, cảm giác của con người
This is an frightening movie. I was afraid when watching it.
Tạm dịch: Đây là một bộ phim đáng sợ. Tôi đã rất sợ khi xem nó.
Supply the correct form of the word in brackets to complete these sentences.
, fossil fuels are harmful to the environment. (fortunate)
, fossil fuels are harmful to the environment. (fortunate)
Khi câu đã có đủ các thành phần chủ ngữ, động từ, tân ngữ thì đứng ở đầu câu và ngăn cách với thành phần chính của câu bằng dấu phẩy phải là từ loại trạng từ.
fortunate (adj): may mắn
unfortunately (adj): không may là, đáng tiếc là
Unfortunately, fossil fuels are harmful to the environment.
Tạm dịch: Đáng tiếc là, nhiên liệu hóa thạch có hại cho môi trường.
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
Fossil fuels are very common in our society but they _________ the environment.
renew (v): làm mới lại
provide (v): cung cấp
waste (v): gây lãng phí
pollute (v): làm ô nhiễm
Fossil fuels are very common in our society but they pollute the environment.
Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch thì rất phổ biến trong xã hội của chúng ta nhưng chúng gây ô nhiễm môi trường.
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
In the ancient world, people __________long distances just on foot.
Ta có cấu trúc “used to” diễn tả sự việc/ thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
S + used to + V(nguyên thể): …đã từng…
In the ancient world, people used to travel long distances just on foot.
Tạm dịch: Trong thế giới cổ đại, con người thường đi những quãng đường dài chỉ bằng cách đi bộ.
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
The athlete completed the race _________ his pain.
despite + N/V_ing: mặc dù, bất chấp
although + S +V: mặc dù
nevertheless, S + V: tuy nhiên
without (prep) + N/V_ing: mà không
“his pain” (cơn đau của anh ấy) là cụm danh từ => loại B, C
The athlete completed the race despite his pain.
Tạm dịch: Vận động viên đã hoàn thành chặng đua bất chấp cơn đau của anh ấy.