Review 4: Ngữ pháp
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
_________ is this table made of? - It’s made of wood.
how: như thế nào
what: cái gì
whom: ai
which: cái nào (lựa chọn trong nhiều cái)
What is this table made of? - It’s made of wood.
Tạm dịch: Cái bàn này được làm từ cái gì? Nó được làm từ gỗ.
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
My favorite singer __________ at 7 p.m. tomorrow. I will spend time for his show.
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả lịch trình.
- Công thức: S + V(s/es)
Chủ ngữ “My favorite singer” => động từ: performs
My favorite singer performs at 7 p.m. tomorrow. I will spend time for his show.
Tạm dịch: Ca sĩ yêu thích của tôi biểu diễn vào 7 giờ tối mai. Tôi sẽ dành thời gian đến buổi diễn của anh ấy.
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
My grandfather __________ after by my sister when I am not home.
- Dấu hiệu nhận biết câu bị động: by my sister (bởi em gái tôi)
- Công thức câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be Ved/P2
My grandfather will be looked after by my sister when I am not home.
Tạm dịch: Ông tôi sẽ được chăm sóc bởi em gái tôi khi tôi không ở nhà.
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
I know Louis is _________ friend. He’s also a friend of_________.
Trước danh từ “friend” cần một tính từ sở hữu => your
Sau giới từ “of” cần một đại từ sở hữu => mine
I know Louis is your friend. He’s also a friend of mine.
Tạm dịch: Tôi biết Louis là bạn của bạn. Cậu ấy cũng là một trong những người bạn của tôi.
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
She has ____________ patience than her coworker.
- Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn: “than”
little + danh từ không đếm được: rất ít => so sánh hơn: less (ít hơn)
few + danh từ số nhiều: rất ít => so s ánh hơn: fewer (ít hơn)
“patience” là danh từ không đếm được => dùng “less”
She has less patience than her coworker. (TH)
Tạm dịch: Cô ấy có ít sự kiên nhẫn hơn đồng nghiệp của mình.
Choose the best answer A, B, C, D to complete the sentence.
David and James will be learning Japanese at this time next week, __________?
Ta có quy tắc: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
will => won’t
David and James => they
David and James will be learning Japanese at this time next week, won’t they?
Tạm dịch: David và James sẽ đang học tiếng Nhật vào thời gian này tuần tới, đúng không?
Find out one mistake in each sentence below.
We didn’t (A) used (B) to have (C) a colorful TV, but (D) we do now.
used to + V_nguyên thể: từng làm gì (hiện tại không còn làm)
Cấu trúc câu phủ định: S + didn’t + use to + V(nguyên thể)
We didn’t use to have a corlorful TV, but we do now.
Tạm dịch: Chúng tôi đã từng không có một chiếc ti vi màu, nhưng bây giờ chúng tôi có.
Find out one mistake in each sentence below.
The ending (A) of (B) the film is satisfied (C). All audiences are (D) very happy.
satisfied (adj): hài lòng => miêu tả cảm xúc của con người
satisfying (adj): hài lòng => miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật
“The ending of the film” là cụm danh từ chỉ vật => cần tính từ chỉ đặc điểm
The ending of the film is satisfying. All audiences are very sad.
Tạm dịch: Phần kết của bộ phim thì rất thỏa đáng. Tất cả người xem đều vui.
Supply the correct of the word in brackets to complete these sentences.
He is a
man. He is lazy and drunk all day. (disappoint)
He is a
man. He is lazy and drunk all day. (disappoint)
Trước danh từ “man” cần một tính từ.
disappoint (v): làm cho thất vọng
disappointed (adj): cảm thấy thất vọng => tính từ bị động mô tả cảm xúc của người
disappointing (adj): đáng thất vọng => tính từ chủ động mô tả tính chất của người/ vật
He is a disappointing man. He is lazy and drunk all day.
Tạm dịch: Anh ấy là một người đàn ông đáng thất vọng. Anh ta lười biếng và say xỉn suốt ngày
Supply the correct of the word in brackets to complete these sentences.
What an excellent actor. He makes the movie
wonderful. (amaze)
What an excellent actor. He makes the movie
wonderful. (amaze)
Trước tính từ “wonderful” cần một trạng từ.
amaze (v): làm cho bất ngờ, kinh ngạc
amazing (a): bất ngờ, kinh ngạc => amazingly (adv): một cách bất ngờ, kinh ngạc
What an excellent actor. He makes the movie amazingly wonderful. (amaze) (VD)
Tạm dịch: Thật là một diễn viên nam xuất sắc. Anh ấy đã khiến bộ phim tuyệt vời một cách đáng kinh ngạc.
Supply the correct of the word in brackets to complete these sentences.
It is a sky
system; it’ll stop everyone from crashing. (safe)
It is a sky
system; it’ll stop everyone from crashing. (safe)
Trước danh từ “system” và sau danh từ “sky” ta điền một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
safe (adj): an toàn
safety (n): sự an toàn
=> sky safety system: hệ thống an toàn trên bầu trời
It is a sky safety system; it’ll stop everyone from crashing.
Tạm dịch: Nó là một hệ thống an toàn trên bầu trời, nó sẽ ngăn mọi người khỏi sự cố.
Supply the correct form of the word in brackets to complete these sentences.
My daughter felt
at my gift on her birthday. (excite)
My daughter felt
at my gift on her birthday. (excite)
Sau động từ “feel” (felt) cần một tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác.
excite (v): hào hứng, háo hức
exciting (adj): hào hứng (chỉ đặc điểm, tính chất)
excited (adj): hào hứng, háo hức (chỉ cảm xúc con người)
My daughter felt excited at my gift on her birthday.
Tạm dịch: Con gái tôi đã rất phấn khích trước món quà tôi tặng vào ngày sinh nhật.
Đáp án: excited