Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

  •   
Câu 101 Trắc nghiệm

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên R?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+) Xét đáp án A:y=sinx3x có: y=cosx3.

Với xR ta có: 1cosx1y=cosx3<0xR hàm số nghịch biến trên R.

Vậy hàm số ở đáp án A không đồng biến trên R.

+) Xét đáp án B: y=cosx+2x có: y=sinx+2.

Với xR ta có: 1sinx1y=sinx+2>0xR

Vậy hàm số đồng biến trên R.

+) Xét đáp án C: y=3x20,x nên hàm số đồng biến trên R.

+) Xét đáp án D: y=5x40,x nên hàm số đồng biến trên R.

Vậy chỉ có hàm số ở đáp án A không đồng biến trên R.

Câu 102 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) nghịch biến và có đạo hàm trên (5;5). Khi đó:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

y=f(x) nghịch biến trên (5;5) nên f(x)0,x(5;5).

Vậy f(0)0.

Câu 103 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) xác định và liên tục trên R và có đạo hàm f(x)=x24. Chọn khẳng định đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: f(x)=x24>0[x>2x<2f(x)=x24<02<x<2

Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng (;2)(2;+); nghịch biến trên khoảng (2;2).

Câu 104 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B sai vì hàm số chỉ nghịch biến trên các khoảng (;2)(0;2)

D sai vì hàm số chỉ đồng biến trên khoảng (2;0)(2;+)

C đúng vì giá trị thấp nhất của y trên bảng biến thiên là 0.

Câu 105 Trắc nghiệm

Trong tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=13x3+mx2mxm đồng biến trên R, giá trị nhỏ nhất của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: y=x2+2mxm

a=1>0 nên hàm số đồng biến trên R

x2+2mxm0,xRΔ=m2+m01m0 

Câu 106 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của tham số m sao cho hàm số y=x3x2+mx+1 nghịch biến trên R?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : y=3x22x+m

Để hàm số y là hàm số nghịch biến trên R thì y0,xR 3x22x+m0,xR

{3<0Δ=1+3m0m13.

Câu 107 Trắc nghiệm

Xác định giá trị của tham số m để hàm số  y=x33mx2m nghịch biến trên khoảng (0;1).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: y=3x26mxy=0x=0 hoặc x=2m

Trường hợp 1: m<0

Dễ thấy hàm số trên khoảng (0;1) đồng biến với mọi m<0(loại)

Trường hợp 2: m=0

Với m=0 thì y=3x20 nên hàm số đồng biến trên R .

Do đó hàm số đồng biến trên (0;1) (loại)

Trường hợp 3: m>0

Dễ thấy hàm số trên khoảng (0;1) nghịch biến 2m1m12

Câu 108 Trắc nghiệm

Tìm m để hàm số y=x332mx2+4mx+2 nghịch biến trên khoảng (2;0).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: y' = {x^2} - 4mx + 4m.

Hàm số nghịch biến trên \left( { - 2;0} \right) \Rightarrow y' \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4mx + 4m \leqslant 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4m\left( {x - 1} \right) \leqslant 0 \Leftrightarrow 4m\left( {x - 1} \right) \geqslant {x^2} \Leftrightarrow 4m \leqslant \dfrac{{{x^2}}}{{x- 1}} (vì - 2 < x < 0)

Xét hàm g\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}}}{{x - 1}} trên \left( { - 2;0} \right) ta có:

g'\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \notin \left( { - 2;0} \right) \hfill \\x = 2 \notin \left( { - 2;0} \right) \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow g'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)

Do đó hàm số y = g\left( x \right) đồng biến trên \left( { - 2;0} \right)

Suy ra g\left( { - 2} \right) < g\left( x \right) < g\left( 0 \right),\forall x \in \left( { - 2;0} \right) hay - \dfrac{4}{3} < g\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - 2;0} \right)

Khi đó 4m \le g\left( x \right),\forall x \in \left( { - 2;0} \right) \Leftrightarrow 4m \le  - \dfrac{4}{3} \Leftrightarrow m \le  - \dfrac{1}{3}

Vậy m \leqslant  - \dfrac{1}{3}

Câu 109 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm trên \mathbb{R} và bảng xét dấu của đạo hàm như hình vẽ sau

Có bao nhiêu số nguyên m \in \left( {0;2020} \right) để hàm số g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - x + m} \right) nghịch biến trên khoảng \left( { - 1;0} \right)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - x + m} \right)

\Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {2x - 1} \right).f'\left( {{x^2} - x + m} \right)

Với x \in \left( { - 1;0} \right) thì 2x - 1 < 0.

Do đó, để g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - x + m} \right) nghịch biến trên khoảng \left( { - 1;0} \right) thì

 \begin{array}{l}g'\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left( { - 1;0} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)f'\left( {{x^2} - x + m} \right) \le 0,\forall x \in \left( { - 1;0} \right)\\ \Leftrightarrow f'\left( {{x^2} - x + m} \right) \ge 0,\forall x \in \left( { - 1;0} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - x + m \le 1\\{x^2} - x + m \ge 4\end{array} \right.,\forall x \in \left( { - 1;0} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - x \le 1 - m\\{x^2} - x \ge 4 - m\end{array} \right.,\forall x \in \left( { - 1;0} \right)\end{array}

Xét hàm h\left( x \right) = {x^2} - x trong \left( { - 1;0} \right) ta thấy:

h'\left( x \right) = 2x - 1 < 0,\forall x \in \left( { - 1;0} \right) nên hàm số nghịch biến trong \left( { - 1;0} \right)

\begin{array}{l} \Rightarrow h\left( { - 1} \right) > h\left( x \right) > h\left( 0 \right)\\ \Leftrightarrow 2 > h\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow 0 < h\left( x \right) < 2\end{array}

Do đó

\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}h\left( x \right) \le 1 - m\\h\left( x \right) \ge 4 - m\end{array} \right.,\forall x \in \left( { - 1;0} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1 - m \ge \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} h\left( x \right)\\ 4 - m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} h\left( x \right) \end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - m \ge 2\\4 - m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le  - 1\\m \ge 4\end{array} \right.\end{array}

Mà  m \in \left( {0;2020} \right),\,\,\,\,m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {4;5;6;...;2019} \right\}: có 2016 giá trị.

Câu 110 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đạo hàm f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 6x + m} \right) với mọi x \in \mathbb{R}. Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn \left[ { - 2019;\,2019} \right] để hàm số g\left( x \right) = f\left( {1 - x} \right) nghịch biến trên khoảng \left( { - \infty ;\, - 1} \right)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

g'\left( x \right)  = \left[ {f\left( {1 - x} \right)} \right]' = \left( {1 - x} \right)'f'\left( {1 - x} \right)=  - f'\left( {1 - x} \right)

=  - {\left( {1 - x} \right)^2}\left( {1 - x - 2} \right)\left[ {{{\left( {1 - x} \right)}^2} - 6\left( {1 - x} \right) + m} \right] =  - {\left( {1 - x} \right)^2}\left( { - 1 - x} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right)

Hàm số g\left( x \right) nghịch biến trên \left( { - \infty ; - 1} \right)

\Leftrightarrow g'\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right) \le 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right)

\Leftrightarrow {x^2} + 4x + m - 5 \ge 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) (do x + 1 < 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right))

\Leftrightarrow h\left( x \right) = {x^2} + 4x - 5 \ge  - m\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right)

\Leftrightarrow  - m \le \mathop {\min }\limits_{\left( { - \infty ; - 1} \right]} h\left( x \right).

Ta có h'\left( x \right) = 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x =  - 2.

BBT:

Dựa vào BBT ta có - m \le  - 9 \Leftrightarrow m \ge 9.

m \in \left[ { - 2019;2019} \right]m nguyên nên m \in \left[ {9;10;11;...;2019} \right] hay có 2019 - 9 + 1 = 2011 giá trị của m thỏa mãn.

Câu 111 Trắc nghiệm

Cho f\left( x \right) mà đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) như hình bên. Hàm số y = f\left( {x - 1} \right) + {x^2} - 2x đồng biến trên khoảng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: y' = f'\left( {x - 1} \right) + 2x - 2 = 0 \Leftrightarrow f'\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 0.

Đặt t = x - 1 ta có f'\left( t \right) + 2t = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) - \left( { - 2t} \right) = 0.

Vẽ đồ thị hàm số y = f'\left( t \right)y =  - 2t trên cùng mặt phẳng tọa độ ta có:

Xét y' \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) \ge  - 2t \Rightarrow Đồ thị hàm số y = f'\left( t \right) nằm trên đường thẳng y =  - 2t.

Xét x \in \left( {1;2} \right) \Rightarrow t \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow thỏa mãn.

Xét x \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.

Xét x \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 1;0} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.

Xét x \in \left( { - 2; - 1} \right) \Rightarrow t \in \left( { - 3; - 2} \right) \Rightarrow Không thỏa mãn.

Câu 112 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình bên:

Hàm số y =  - 2f\left( x \right) đồng biến trên khoảng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dựa vào đồ thị hàm số ta có hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;\,0} \right)\left( {2;\, + \infty } \right).

Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left( {0;\,\,2} \right).

Xét hàm số: y =  - 2f\left( x \right) ta có: y' =  - 2f'\left( x \right).

Hàm số đồng biến \Leftrightarrow  - 2f'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 2.

Vậy hàm số y =  - 2f\left( x \right) đồng biến \Leftrightarrow x \in \left[ {0;\,2} \right].

Câu 113 Trắc nghiệm

Bất phương trình \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16}  - \sqrt {4 - x}  \geqslant 2\sqrt 3 có tập nghiệm là \left[ {a;b} \right]. Hỏi tổng a + b có giá trị là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ : \left\{ \begin{gathered}2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16 \geqslant 0 \hfill \\4 - x \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}\left( {x + 2} \right)\left( {2{x^2} - x + 8} \right) \geqslant 0 \hfill \\4 - x \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow  - 2 \leqslant x \leqslant 4

Tập xác định: D = \left[ { - 2;4} \right]

Xét hàm số

f(x) = \sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16}  - \sqrt {4 - x}

\Rightarrow f'(x) = \dfrac{{6{x^2} + 6x + 6}}{{2\sqrt {2{x^3} + 3{x^2} + 6x + 16} }} + \dfrac{1}{{2\sqrt {4 - x} }} > 0

Suy ra hàm số f(x) đồng biến trên tập xác định

Ta nhận thấy phương trình f\left( 1 \right) = 2\sqrt 3  \Rightarrow với x\ge 1 thì f\left( x \right) \geqslant f\left( 1 \right) = 2\sqrt 3 .

Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là \left[ {1;4} \right].

Do đó tổng a + b = 5.

Câu 114 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = \dfrac{{mx + 2}}{{2x + m}} nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có y' = \dfrac{{{m^2} - 4}}{{{{\left( {2x + m} \right)}^2}}}.

Để hàm số đã cho nghịch biến thì y' < 0

\Leftrightarrow {m^2} - 4 < 0 \Rightarrow  - 2 < m < 2

Câu 115 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để trên \left( { - 1;1} \right), hàm số y = \dfrac{{mx + 6}}{{2x + m + 1}} nghịch biến.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

y = \dfrac{{mx + 6}}{{2x + m + 1}} \Rightarrow y' = \dfrac{{m\left( {m + 1} \right) - 6.2}}{{{{\left( {2x + m + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{{m^2} + m - 12}}{{{{\left( {2x + m + 1} \right)}^2}}}

Hàm số nghịch biến trên \left( { - 1;1} \right)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y' < 0\\\dfrac{{ - m - 1}}{2} \notin \left( { - 1;1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + m - 12 < 0\\\left[ \begin{array}{l}\dfrac{{ - m - 1}}{2} \le  - 1\\\dfrac{{ - m - 1}}{2} \ge 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 < m < 3\\\left[ \begin{array}{l} - m + 1 \le 0\\ - m - 3 \ge 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 4 < m \le  - 3\\1 \le m < 3\end{array} \right.

Câu 116 Trắc nghiệm

Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm tràm trênR. Biếtf(0) = 0 và đồ thị  hàm sốy = f'\left( x \right)như hình sau.

Hàm số g(x) = \left| {4f(x) + {x^2}} \right| đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt h\left( x \right) = 4f\left( x \right) + {x^2} ta có h'\left( x \right) = 4f\left( x \right) + 2x = 4\left[ {f'\left( x \right) + \dfrac{x}{2}} \right].

Số nghiệm của phương trình h'\left( x \right) = 0 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) và đường thẳng y =  - \dfrac{x}{2}.

Vẽ đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) và đường thẳng y =  - \dfrac{x}{2} trên cùng mặt phẳng tọa độ ta có:

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2\\x = 0\\x = 4\end{array} \right..

Khi đó ta có BBT hàm số y = h\left( x \right):

Khi đó ta suy ra được BBT hàm số g\left( x \right) = \left| {h\left( x \right)} \right| như sau:

Dựa vào BBT và các đáp án ta thấy hàm số g\left( x \right) đồng biến trên \left( {0;4} \right).

Câu 117 Trắc nghiệm

Số giá trị nguyên của tham số m nhỏ hơn 10 để hàm số y=\left|3 x^{4}-4 x^{3}-12 x^{2}+m\right| nghịch biến trên khoảng (-\infty ;-1)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

5

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

5

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

5

Bước 1: Khảo sát hàm số f(x)=3 x^{4}-4 x^{3}-12 x^{2}+m

Xét hàm số f(x)=3 x^{4}-4 x^{3}-12 x^{2}+m \Rightarrow f^{\prime}(x)=12 x^{3}-12 x^{2}-24 x

Ta có f^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=-1 \\ x=0 \\ x=2\end{array}\right.

Bảng biến thiên

Bước 2: Tìm m để hàm số y=|f(x)| nghịch biến trên (-\infty ;-1)

Hàm số y=f(x) nghịch biến trên  (-\infty ;-1)

Hàm số y=|f(x)| nghịch biến trên (-\infty ;-1) \Leftrightarrow m-5 \geq 0 \Leftrightarrow m \geq 5

Do m là số nguyên nhỏ hơn 10 nên ta có m \in\{5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9\}

Vậy có 5 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán

Câu 118 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = \dfrac{{(4 - m)\sqrt {6 - x}  + 3}}{{\sqrt {6 - x}  + m}}. Số giá trị nguyên của m, trong khoảng (-10;10) sao cho hàm số đồng biến trên khoảng (-8; 5) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

14

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

14

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

14

Bước 1: Đặt t = \sqrt {6 - x} ,(t \ge 0), tính đạo hàm của f\left( t \right)

Đặt t = \sqrt {6 - x} ,(t \ge 0) khi đó ta có hàm số y = f(t) = \dfrac{{(4 - m)t + 3}}{{t + m}}.

Ta có: f'(t) = \dfrac{{ - {m^2} + 4m - 3}}{{{{(t + m)}^2}}}

Bước 2: Đánh giá t

Mặt khác hàm số y = \sqrt {6 - x}   nghịch biến trên khoảng ( - \infty ;6) nên với - 8 < x < 5 thì f\left( { - 8} \right) < f\left( t \right) < f\left( 5 \right) \Leftrightarrow 1 < t < \sqrt {14}

Bước 3: Tìm m

Do đó hàm số y = \dfrac{{(4 - m)\sqrt {6 - x}  + 3}}{{\sqrt {6 - x}  + m}} đồng biến trên khoảng (-8 ; 5) khi và chỉ khi hàm số f(t) = \dfrac{{(4 - m)t + 3}}{{t + m}}  nghịch biến trên khoảng (1;\sqrt {14} ). Khi đó

\begin{array}{l}f'(t) < 0,\forall t \in (1;\sqrt {14} )\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - {m^2} + 4m - 3 < 0}\\{ - m \notin (1;\sqrt {14} )}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 1}\\{m > 3}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge  - 1}\\{m \le  - \sqrt {14} }\end{array}} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 3}\\{ - 1 \le m < 1}\\{m \le  - \sqrt {14} }\end{array}} \right.\end{array}

Vì m nguyên, m \in ( - 10;10) nên

Với m>3 thì có m \in \left\{ {4;5;6;7;8;9} \right\}, có 6 giá trị

Với - 1 \le m < 1 thì có m \in \left\{ { - 1;0} \right\}, có 2 giá trị

Với m \le  - \sqrt {14}  \Rightarrow m \le  - 4 thì có m \in \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4} \right\}, có 6 giá trị

Vậy có 14 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.

Câu 119 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên \mathbb{R}, biết rằng {f^\prime }(x + 2) = {x^2} - 3x + 2. Hàm số y = f\left( {{x^2} + 4x + 7} \right) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

(1; + \infty ).

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

(1; + \infty ).

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

(1; + \infty ).

Bước 1: Giải {f^\prime }(x) = 0

Ta có {f^\prime }(x + 2) = {x^2} - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2) = (x + 2 - 3)(x + 2 - 4)

\Rightarrow {f^\prime }(x) = (x - 3)(x - 4)

Khi đó {f^\prime }(x) = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{x = 4}\end{array}} \right..

Bước 2: Đặt y = g(x) = f\left( {{x^2} + 4x + 7} \right)

Đặt y = g(x) = f\left( {{x^2} + 4x + 7} \right)

Ta có: {g^\prime }(x) = (2x + 4) \cdot {f^\prime }\left( {{x^2} + 4x + 7} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 4 = 0}\\{{f^\prime }\left( {{x^2} + 4x + 7} \right) = 0}\end{array}} \right.

\Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 2}\\{{x^2} + 4x + 7 = 3}\\{{x^2} + 4x + 7 = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 2}\\{{{(x + 2)}^2} = 0}\\{x =  - 1}\\{x =  - 3}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 2}\\{x =  - 1}\\{x =  - 3}\end{array}} \right.} \right.

Bước 3: Xét dấu g'\left( x \right) và tìm khoảng đồng biến

Bảng xét dấu {g^\prime }(x).

Dựa vào bảng xét dấu, ta có hàm số y = g(x) = f\left( {{x^2} + 4x + 7} \right) đồng biến trên khoảng (1; + \infty ).

Câu 120 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên ( - 1,3). Bảng biến thiên của hàm số y = {f^\prime }(x) được cho như hình vẽ dưới đây. Hàm số y = f\left( {1 - \dfrac{x}{2}} \right) + x nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

( - 4; - 2).

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

( - 4; - 2).

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

( - 4; - 2).

Ta có y = f\left( {1 - \dfrac{x}{2}} \right) + x \Rightarrow {y^\prime } =  - \dfrac{1}{2}{f^\prime }\left( {1 - \dfrac{x}{2}} \right) + 1.

Xét {y^\prime } < 0 \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{2}{f^\prime }\left( {1 - \dfrac{x}{2}} \right) + 1 < 0 \Rightarrow 2 < {f^\prime }\left( {1 - \dfrac{x}{2}} \right) < 4 (dựa vào BBT)

\Leftrightarrow 2 < 1 - \dfrac{x}{2} < 3 \Leftrightarrow  - 4 < x <  - 2.

Dựa vào các đáp án nên hàm số y = f\left( {1 - \dfrac{x}{2}} \right) + x nghịch biến trên khoảng ( - 4; - 2).