Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−2020;2020] để hàm số y=x−2x−m đồng biến trên từng khoàng xác định ?
TXĐ: D=R∖{m}.
Ta có y′=−m+2(x−m)2.
Để hàm số y=x−2x−m đồng biến trên từng khoảng xác định khi y′>0⇔−m+2>0⇔m<2.
Kết hợp điều kiện đề bài ta có: m∈[−2020;2),m∈Z⇒m∈{−2020;−2019;...;0;1}.
Vậy có tất cả 2022 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Tập tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=13x3+2x2−mx đồng biến trên R là:
TXĐ: D=R .
Ta có: y′=x2+4x−m.
Để hàm số đã cho đồng biến trên R thì y′≥0∀x∈R (bằng 0 tại hữu hạn điểm).
⇔x2+4x−m≥0∀x∈R ⇔{1>0(luondung)Δ′=4+m≤0⇔m≤−4.
Vậy (−∞;−4].
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trong khoảng nào dưới đây?
Dựa vào BBT ta thấy hàm số nghịch biến trên (−1;2).
Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số f(x)=13x3−mx2+(m+6)x+23 đồng biến trên khoảng (0;+∞)?
TXĐ: D=R.
Ta có: f′(x)=x2−2mx+m+6.
Để hàm số đồng biến trên (0;+∞) thì f′(x)≥0∀x∈(0;+∞) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
⇒x2−2mx+m+6≥0∀x∈(0;+∞).
Ta có: Δ′=m2−m−6.
TH1: Δ′≤0⇔m2−m−6≤0⇔−2≤m≤3, khi đó f′(x)≥0∀x∈R, trường hợp này thỏa mãn.
TH2: Δ′>0⇔[m>3m<−2, khi đó phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x1<x2. Ta có bảng xét dấu như sau:
Do đó để f′(x)≥0∀x∈(0;+∞) thì x1<x2≤0. Khi đó S=x1+x2<0,P=x1x2≥0.
⇒{2m<0m+6≥0⇔{m<0m≥−6⇔−6≤m<0.
Kết hợp hai trường hợp ta có −6≤m≤3. Mà m∈Z⇒m∈{−6;−5;−4;−3;−2;−1;0;1;2;3}.
Vậy có 10 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ sau. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số nghịch biến trên (−∞;−2) và (0;1).
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm f′(x)=1,∀x∈R. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Ta có: f′(x)=1>0∀x∈R⇒ Hàm số đồng biến trên R.
Ta có: −1<2⇒f(−1)<f(2)
Cho hàm số y=−x3+(2m−1)x2−(m2−1)x+2019. Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng (−2019;2019) để hàm số nghịch biến trên khoảng (2;+∞)?
Ta có : y′=−3x2+2(2m−1)x−(m2−1)
Δ′=(2m−1)2−3(m2−1)=4m2−4m+1−3m2+3=m2−4m+4=(m−2)2≥0,∀m
Khi đó phương trình y′=0 luôn có hai nghiệm x1=m+13,x2=m−1.
+) Nếu m+13≤m−1⇔m+1≤3m−3⇔m≥2 thì phương trình y′=0 có hai nghiệm x1≤x2
Khi đó y′≤0∀x∈(2;+∞)⇔x1≤x2≤2⇒m−1≤2⇔m≤3.
Kết hợp với m≥2 ta được 2≤m≤3.
+) Nếu m+13>m−1⇔m<2 thì phương trình y′=0 có hai nghiệm x2<x1.
Khi đó y′≤0,∀x∈(2;+∞)⇔x2<x1≤2⇒m+13≤2⇔m≤5.
Kết hợp với m<2 ta được m<2.
Vậy [m<22≤m≤3⇔m≤3. Mà m∈(−2019;2019),m∈Z⇒m∈{−2018;−2017;...;3} nên có 3−(−2018)+1=2022 giá trị nguyên của m.
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R và f(1)=1. Đồ thị hàm số y=f′(x) như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số y=|4f(sinx)+cos2x−a| nghịch biến trên (0;π2)?
Ta có:
y=|4f(sinx)+cos2x−a|y=|4f(sinx)+1−2sin2x−a|
Đặt t=sinx, với x∈(0;π2) thì t∈(0;1).
Khi đó hàm số trở thành y=|4f(t)+1−2t2−a|=√[4f(t)+1−2t2−a]2.
Để hàm số nghịch biến trên (0;1) thì y′<0∀t∈(0;1).
y′=[4f′(t)−4t].[4f(t)+1−2t2−a]√[4f(t)+1−2t2−a]2<0∀t∈(0;1)⇔[f′(t)−t].[4f(t)+1−2t2−a]<0∀t∈(0;1)(∗)
Vẽ đồ thị hàm số y=f′(t) và y=t trên cùng mặt phẳng tọa độ ta có:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy trên (0;1) đường thẳng y=t luôn nằm phía trên đồ thị hàm số y=f′(t), do đó f′(t)−t<0∀t∈(0;1).
(∗)⇔4f(t)+1−2t2−a>0∀t∈(0;1)⇔a<4f(t)−2t2+1∀t∈(0;1)
Đặt g(t)=4f(t)−2t2+1, ∀t∈(0;1) ⇒a≤min[0;1]g(t).
Ta có: g′(t)=4f′(t)−4t<0∀t∈(0;1).
⇒ Hàm số g(t) nghịch biến trên (0;1), do đó min[0;1]g(t)=g(1)=4f(1)−1=3.
⇒a≤3. Mà a là số nguyên dương ⇒a∈{1;2;3}.
Vậy có 3 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khoảng (1;3) và (1;2)⊂(1;3) nên hàm số nghịch biến trên khoảng (1;2).
Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào BBT ta thấy hàm số y=f(x) đồng biến trên (−3;0) và (3;+∞).
Cho hàm số y=f(x) đồng biến trên D và x1,x2∈D mà x1>x2, khi đó:
Hàm số y = f(x) đồng biến trên D nên:
Với mọi x1,x2 ∈ D mà x1>x2 thì f(x1) > f(x2).
Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x+3x+m đồng biến trên khoảng (−∞;−6) là
TXĐ: D=R∖{−m}.
Ta có: y=x+3x+m ⇒y′=m−3(x+m)2
Hàm số đã cho đồng biến trên (−∞;−6) ⇔{y′>0∀x∈(−∞;−6)−m∉(−m;−6)
⇔{m−3>0−m∈[−6;+∞)⇔{m>3−m≥−6 ⇔{m>3m≤6⇔3<m≤6
Cho hàm số f(x) xác định và có đạo hàm trên (a;b). Nếu f′(x)<0,∀x∈(a;b) thì:
Sử dụng định lý về xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên một khoảng đã nêu ở phần phương pháp, ở đây khoảng K=(a;b) ta được:
Hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm f′(x)<0,∀x∈(a;b) thì f(x) nghịch biến trên (a;b).
Hình dưới là đồ thị hàm số y=f′(x). Hỏi hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Hàm số y=f′(x) dương trong khoảng (2;+∞)
⇒ Hàm số y=f(x) đồng biến trên (2;+∞)
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ, chọn kết luận đúng:
Từ bảng biến thiên ta thấy: f′(x)>0 trên (2;3) nên hàm số đồng biến trên (2;3).
f′(x)<0 trên (−∞;2) và (3;+∞) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;2) và (3;+∞).
Hàm số y=−x4−2x2+3 nghịch biến trên:
TXĐ: R.
Ta có:
y′=−4x3−4x=−4x(x2+1)
⇒y′=0⇔x=0
Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm nghịch biến trên khoảng (0;+∞).
Cho hàm số: f(x)=−2x3+3x2+12x−5. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai?
f(x)=−2x3+3x2+12x−5⇒f′(x)=−6x2+6x+12=0⇔x=2;x=−1
Ta có: y′<0,∀x∈(−∞;−1)∪(2;+∞) nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;−1);(2;+∞) và y′>0,∀x∈(−1;2) nên nó đồng biến trên khoảng (−1;2).
Đối chiếu với các đáp án đã cho ta thấy các Đáp án A, B, C đều đúng vì các khoảng đó đều là khoảng nằm trong khoảng nghịch biến hoặc đồng biến của hàm số, chỉ có đáp án D sai.
Cho hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm f′(x)=2x2 trên R. Chọn kết luận đúng:
Ta có: f′(x)=2x2≥0,∀x∈R và f′(x)=0⇔x=0 nên hàm số đồng biến trên R.
Cho hàm số y=f(x) xác định và có đạo hàm trên (a;b). Chọn kết luận đúng:
Đáp án A: Nếu f′(x)≥0,∀x∈(a;b) thì f(x) chưa chắc đã đồng biến trên (a;b), chẳng hạn hàm số y=f(x)=2 có f′(x)=0≥0,∀x nhưng đây là hàm hằng nên không đồng biến, do đó A sai.
Đáp án B: Nếu f′(x)>0,∀x∈(a;b) thì f(x) đồng biến trên (a;b) đúng.
Đáp án C: Nếu f′(x)=0,∀x∈(a;b) thì f(x) không đổi trên (a;b), chưa chắc nó đã có giá trị bằng 0 nên C sai.
Đáp án D: Nếu f′(x)≤0,∀x∈(a;b) thì f(x) không đổi trên (a;b) sai.
Hàm số y=x3−3x2+4 đồng biến trên:
TXĐ: D=R
Ta có: y′=3x2−6x
⇒y′=0⇔x=0 hoặc x=2
Ta có bảng biến thiên

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞;0) và (2;+∞).