Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số y=mx+4x+m nghịch biến trên khoảng (−∞;1).
Ta có y=mx+4x+m⇒y′=m2−4(x+m)2;∀x≠−m.
Yêu cầu bài toán ⇔{y′<0x=−m∉(−∞;1)⇔{m2−4<0−m≥1⇔−2<m≤−1.
Với giá trị nào của m thì hàm số y=(m+1)x+2m+2x+m nghịch biến trong khoảng (−1;+∞)?
TXĐ: D=R∖{−m}.
Ta có y′=m(m+1)−2m−2(x+m)2=m2−m−2(x+m)2.
Để hàm số nghịch biến trên khoảng (−1;+∞) thì
{y′<0−m∉(−1;+∞)⇔{m2−m−2<0−m≤−1⇔{−1<m<2m≥1⇔1≤m<2.
Cho bất phương trình 3√x4+x2+m−3√2x2+1+x2(x2−1)>1−m. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x>1.
Ta có 3√x4+x2+m−3√2x2+1+x2(x2−1)>1−m
⇔3√x4+x2+m−3√2x2+1+x4−x2>1−m
⇔3√x4+x2+m+x4+x2+m>3√2x2+1+2x2+1 (*)
Xét hàm số f(t)=t3+t⇒y′=2t2+1>0 nên hàm số f(t) là hàm đồng biến
Khi đó phương trình (*) trở thành:
f(3√x4+x2+m)>f(3√2x2+1) ⇔3√x4+x2+m>3√2x2+1 ⇔x4+x2+m>2x2+1 ⇔m>−x4+x2+1
Xét hàm số g(x)=−x4+x2+1 với x>1
Có g′(x)=−4x3+2x=−2x(2x2−1)<0;∀x>1
Ta có BBT của hàm g(x)=−x4+x2+1 với x>1
Từ BBT suy ra m≥1.
Trong năm 2018, nhà trường đã dành khoảng bao nhiêu phần trăm tổng lượng chi vào mua sách ?
Năm 2018 có kinh phí dự trù là :
2×109−200=18×108 (đồng)
Số tiền chi cho mua sách năm 2018 là :
2×109:100×10−38×106=162×106 (đồng)
Số tiền chi cho mua sách năm 2018 chiếm số phần trăm tổng kinh phí dự trù của năm đó là :
162×106:(18×108)×100=9%
Lương chi cho cán bộ quản lí ít hơn lương chi cho giáo viên bao nhiêu phần trăm?
Biểu đồ có lương giáo viên chiếm 45%; lương cán bộ quản lí chiếm 15%.
Lương cán bộ quản lí ít hơn lương chi cho giáo viên theo phân bổ dự trù kinh phí năm là : 45%−15%=30%.
Trong năm 2019, trường phổ thông đó phải chi bao nhiêu tiền cho lương cán bộ quản lí ?
Biểu đồ có lương cán bộ quản lí chiếm 15%.
Trong năm 2019, trường phổ thông đó chi số tiền cho lương cán bộ quản lí là :
2×109:100×15=3×108 (đồng) hay 300 triệu đồngChọn B.
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Trong khoảng từ (0;1) đồ thị hàm số đi lên nên f(x) đồng biến trên khoảng (0;1).
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng (−3;−1) và (1;2).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng: (−1;1) và (2;3).
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=−x3−6x2+(4m−9)x+4 nghịch biến trên khoảng (−∞;−1) là:
Ta có : f′(x)=−3x2−12x+(4m−9)
Hàm số đã cho nghịch biến trên (−∞;−1)⇔f′(x)≤0∀x∈(−∞;−1)
⇔−3x2−12x+(4m−9)≤0∀x∈(−∞;−1)⇔4m≤3x2+12x+9=g(x)∀x∈(−∞;−1)⇒4m≤min
Xét hàm số :g\left( x \right) = 3{x^2} + 12x + 9 ta có : g'\left( x \right) = 6x + 12 = 0 \Leftrightarrow x = - 2
\Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left( { - \infty ; - 1} \right)} g\left( x \right) = g\left( { - 2} \right) = - 3
\Rightarrow 4m \le - 3 \Leftrightarrow m \le - \dfrac{3}{4}
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = {(x + 1)^2}{(x - 1)^3}(2 - x). Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Bước 1: Giải phương trình f'\left( x \right) = 0 tìm nghiệm bội lẻ.
Ta có f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 1}\\{x = 1}\\{x = 2}\end{array}} \right.
Vì x=-1 là nghiệm bộ 2 của phương trình nên x=-1 không là điểm cực trị.
Bước 2: Lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến.
Ta có bảng biến thiên:
=> Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (1;2).
Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình bên:
Hàm số y = - 2f\left( x \right) đồng biến trên khoảng:
Dựa vào đồ thị hàm số ta có hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;\,0} \right) và \left( {2;\, + \infty } \right).
Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left( {0;\,\,2} \right).
Xét hàm số: y = - 2f\left( x \right) ta có: y' = - 2f'\left( x \right).
Hàm số đồng biến \Leftrightarrow - 2f'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 2.
Vậy hàm số y = - 2f\left( x \right) đồng biến \Leftrightarrow x \in \left[ {0;\,2} \right].
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây
Hàm số đã cho nghịch biến trên \left( { - \infty ; - 2} \right) và \left( {2; + \infty } \right).
Cho hàm số f\left( x \right) có đạo hàm liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị của hàmy = f'\left( x \right) như hình vẽ. Xét hàm số g(x) = f\left( {{x^2} - 2} \right). Mệnh đề nào dưới đây sai ?

Ta có: g'\left( x \right) = 2x\,f'\left( {{x^2} - 2} \right)
Cho g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 2 = - 1\\{x^2} - 2 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\\x = \pm 2\end{array} \right..
Vì -1 là điểm cực đại của f'(x) nên \pm 1 là điểm cực đại của f'(x^2-2). Do đó f'(x^2-2) không đổi dấu qua \pm 1 và luôn mang dấu dương.
Bảng xét dấu g'\left( x \right):
Vậy hàm số g\left( x \right) nghịch biến trên \left( { - 1;0} \right) là phát biểu sai.
Cho hàm số y = {x^3} - 3{x^2} - 2020. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
TXĐ: D = \mathbb{R}.
Ta có: y' = 3{x^2} - 6x,\,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right..
Bảng xét dấu đạo hàm:
Dựa vào bảng xét dấu ta suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \left( {0;2} \right).
Cho hàm số f\left( x \right) có bảng xét dấu có đạo hàm như hình bên dưới
Hàm số y = f\left( {1 - 2x} \right) đồng biến trên khoảng
Ta có: y' = - 2f'\left( {1 - 2x} \right).
Với x = 1 \Rightarrow y'\left( 1 \right) = - 2f'\left( { - 1} \right) > 0 \Rightarrow Loại đáp án B, C, D.
Hàm số y = 2{x^3} - 9{x^2} + 12x + 3 nghịch biến trên những khoảng nào?
Ta có: y' = 6{x^2} - 18x + 12.
y' < 0 \Leftrightarrow 6{x^2} - 18x + 12 < 0 \Leftrightarrow 1 < x < 2.
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên \left( {1;2} \right).
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = \dfrac{{mx - 4}}{{x - m}} đồng biến trên khoảng \left( { - 1; + \infty } \right) là:
ĐKXĐ: x \ne m.
Ta có: y' = \dfrac{{ - {m^2} + 4}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}.
Để hàm số đồng biến trên \left( { - 1; + \infty } \right) thì \left\{ \begin{array}{l}y' > 0\\m \notin \left( { - 1; + \infty } \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {m^2} + 4 > 0\\m \le - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < m < 2\\m \le - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m \le - 1.
Vậy m \in \left( { - 2; - 1} \right].
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để hàm số y = {x^3} - 3\left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {12m + 5} \right)x + 2 đồng biến trên khoảng \left( {2; + \infty } \right). Số phần tử của S bằng:
Xét hàm số: y = {x^3} - 3\left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {12m + 5} \right) + 2
\begin{array}{l} \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6\left( {2m + 1} \right)x + 12m + 5\\ \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6\left( {2m + 1} \right)x + 12m + 5 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\end{array}
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \left( {2; + \infty } \right). khi và chỉ khi y' \ge 0\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)
\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{x^2} - 6\left( {2m - 1} \right)x + 12m + 5 \ge 0\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)\\ \Leftrightarrow m \le \dfrac{{3{x^2} - 6x + 5}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)\end{array}
Xét hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{3{x^2} - 6x + 5}}{{12\left( {x - 1} \right)}},\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)
Ta có: f'\left( x \right) = \dfrac{{3{x^2} - 6x + 1}}{{12{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right)
\Rightarrow Hàm số f'\left( x \right) đồng biến trong khoảng \left( {2; + \infty } \right)
Do đó m \le f\left( x \right),\forall x \in \left( {2; + \infty } \right) \Rightarrow m \le f\left( 2 \right) \Leftrightarrow m \le \dfrac{5}{{12}}
Vì 0 < m \le \dfrac{5}{{12}}
Do đó không có giá trị nguyên dương nào của m thỏa mãn bài toán.
Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \mathbb{R}?
Loại đáp án A và B vì hàm bậc bốn trùng phương và hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không thể nghịch biến trên \mathbb{R}.
Loại đáp án D vì hàm đa thức bậc ba với hệ số của {x^3} dương không thể nghịch biến trên \mathbb{R}.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng xét dấu f'\left( x \right) như sau:
Hàm số y = f\left( {2 - 3x} \right) đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Đặt g\left( x \right) = f\left( {2 - 3x} \right) ta có: g'\left( x \right) = - 3f'\left( {2 - 3x} \right).
Xét g'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow - 3f'\left( {2 - 3x} \right) > 0 \Leftrightarrow f'\left( {2 - 3x} \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2 - 3x < - 3\\0 < 2 - 3x < 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > \dfrac{5}{3}\\1 < 3x < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > \dfrac{5}{3}\\\dfrac{1}{3} < x < \dfrac{2}{3}\end{array} \right..
Suy ra hàm số y = f\left( {2 - 3x} \right) đồng biến trên \left( {\dfrac{5}{3}; + \infty } \right) và \left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3}} \right).
Dựa vào các đáp án ta thấy hàm số đồng biến trên \left( {2;3} \right).