Review 3: Ngữ pháp
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
____________ being frightened by the images, Lan still liked the film so much.
Although + S + V = In spite of/ Despite + V-ing/ N: mặc dù
Nevertheless: tuy nhiên
Despite being frightened by the images, Lan still liked the film so much.
Tạm dịch: Mặc dù sợ hình ảnh của phim, nhưng Lan vẫn thích phim này lắm.
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
__________ the story of the film was good, I didn’t like the main actor.
Because + S + V: bởi vì
Although + S + V: mặc dù
But: nhưng
As: khi mà, bởi vì
Although the story of the film was good, I didn’t like the main actor.
Tạm dịch: Mặc dù câu chuyện của phim hay, nhưng tôi không thích nam chính.
Put the correct form of the verb in brackets.
Quang Hai footballer (play)
soccer beautifully last Saturday.
Quang Hai footballer (play)
soccer beautifully last Saturday.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: last Sunday (Chủ nhật tuần trước)
Cấu trúc thì QKĐ thể khẳng định: S + Ved/ V2 (cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc)
play (v): chơi => played (V-ed): đã chơi
Quang Hai footballer played soccer beautifully last Saturday.
Tạm dịch: Cầu thủ Quang Hải đã chơi bóng rất đẹp hôm Chủ nhật vừa rồi.
Put the correct form of the verb in brackets.
He (go)
to the English club every Sunday. But last Sunday
he (not go)
there, he went to the City’s museum.
He (go)
to the English club every Sunday. But last Sunday
he (not go)
there, he went to the City’s museum.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: every Sunday (Chủ nhật hàng tuần)
Cấu trúc thì HTĐ thể khẳng định: S + V/Vs/es
go (v): đi => Chủ ngữ “he” nên động từ chuyển thành “goes”.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: last Sunday (Chủ nhật tuần trước)
Cấu trúc thì QKĐ thể phủ định: S + didn’t + V(nguyên thể)
not go => didn’t go
He goes to the English club every Sunday. But last Sunday he didn’t go there, he went to the City’s museum.
Tạm dịch: Anh ấy đến câu lạc bộ tiếng Anh Chủ nhật hàng tuần. Nhưng Chủ nhật tuần trước anh ấy không đến đấy, anh ấy đã đến bảo tàng thành phố.
Put the correct form of the verb in brackets.
Two years ago, she (teach)
at a village school.
Two years ago, she (teach)
at a village school.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: two years ago (cách đây hai năm)
Cấu trúc thì QKĐ thể khẳng định: S + Ved/ V2 (cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc)
teach (v): dạy => taught (V2): đã dạy
Two years ago, she taught at a village school.
Tạm dịch: Cách đây hai năm, anh ấy dạy ở trường làng.
Put the correct form of the verb in brackets.
What (you / do)
yesterday morning?
What (you / do)
yesterday morning?
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: two years ago (cách đây hai năm)
Cấu trúc thì QKĐ thể nghi vấn: Wh-word + did + S + V(nguyên thể)?
What did you do yesterday morning?
Tạm dịch: Sáng hôm qua bạn đã làm gì?
Put the correct form of the verb in brackets.
We (travel)
to Hue next month.
We (travel)
to Hue next month.
Dấu hiệu nhận biết thì TLĐ: next month (tháng tới)
Cấu trúc thì TLĐ thể khẳng định: S + will + V (nguyên thể)
We will travel to Hue next month.
Tạm dịch: Tháng tới chúng tôi sẽ đi du lịch đến Huế.
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
____________ is La Tomatina celebrated? – Every August.
where: ở đâu
why: tại sao
when: khi nào
which: cái nào
When is La Tomatina celebrated? – Every August.
Tạm dịch: Khi nào lễ hội La Tomatina được tổ chức? – Tháng Tám hằng năm.
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
My father liked the ____________ of that singer.
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
perform (v): biểu diễn
performer (n): người biểu diễn
performance (n): màn trình diễn
performing (V-ing)
My father liked the performance of that singer.
Tạm dịch: Bố tôi rất thích màn trình diễn của ca sĩ đó.
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
____________ is not very far from here to the harbour.
Cấu trúc chỉ khoảng cách với chủ ngữ giả: It is + adj + from A to B.
There is: có
This is: đây là
That is: kia là
It is not very far from here to the harbour.
Tạm dịch: Từ đây đến bến cảng không xa lắm.
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
Tom and Jerry is an ________ movie for everyone.
Sau mạo từ “an” và trước danh từ “movie” cần tính từ.
entertain (v): giải trí
entertainment (n): sự giải trí/ ngành giải trí
entertaining (adj): mang tính giải trí
Tom and Jerry is an entertaining movie for everyone.
Tạm dịch: Tom và Jerry là phim có tính giải trí dành cho mọi người.
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
I am going to Rio Carnival _______ performers dance.
Cụm từ chỉ mục đích: to V (nguyên thể)
I am going to Rio Carnival to watch performers dance.
Tạm dịch: Tôi định đến Rio Carnival để xem những nghệ nhân nhảy múa.
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
There are many_______on the street: cars, buses, bikes, motorbikes.
vehicles (danh từ số nhiều): xe cộ
transport (danh từ không đếm được): sự vận chuyển/ vận tải
engines (danh từ số nhiều): động cơ
machines (danh từ số nhiều): máy móc
Ta có: many + danh từ số nhiều
There are many vehicles on the street: cars, buses, bikes, motorbikes.
Tạm dịch: Có rất nhiều phương tiện giao thông trên đường phố: ô tô, xe buýt, xe đạp, xe máy.
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
Please get____________the bus. We have finished our journey.
get on: bước lên (tàu, xe)
get in: đến nơi
get off: bước xuống (tàu, xe)
get up: thức dậy
Please get off the bus. We have finished our journey.
Tạm dịch: Các bạn vui lòng xuống xe buýt. Chúng ta đã kết thúc hành trình của mình.
Put the correct form of the verb in brackets.
My mother (not like)
riding a motorbike.
My mother (not like)
riding a motorbike.
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sở thích, thói quen ở hiện tại.
Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng phủ định: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
my mother: mẹ của tôi => chủ ngữ số ít => doesn’t like
My mother doesn’t like riding a motorbike.
Tạm dịch: Mẹ tôi không thích đi xe máy.
Put the correct form of the verb in brackets.
When my father was young, he (drink)
a lot of beer.
When my father was young, he (drink)
a lot of beer.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: when my father was young (khi bố tôi còn trẻ)
Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/ V2
drink (v) – drank (V2): uống
When my father was young, he drank a lot of beer.
Tạm dịch: Khi bố tôi còn trẻ, ông từng uống nhiều bia.
Put the correct form of the verb in brackets.
Nam (do)
homework in his bedroom now.
Nam (do)
homework in his bedroom now.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: now (bây giờ)
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S + am/is/are +V-ing
Nam là tên riêng => chủ ngữ số ít => is doing
Nam is doing homework in his bedroom now.
Tạm dịch: Bây giờ Nam đang làm bài tập về nhà trong phòng ngủ của mình.
Put the correct form of the verb in brackets.
Be careful ! The car (come)
Be careful ! The car (come)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Be careful! (Hãy cẩn thận) – Câu mệnh lệnh.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S + am/is/are +V-ing
car (n): ô tô => chủ ngữ số ít => is coming
Be careful ! The car is coming.
Tạm dịch: Hãy cẩn thận! Ô tô đang đến kìa.
Put the correct form of the verb in brackets.
My mother (go)
to the supermarket yesterday evening.
My mother (go)
to the supermarket yesterday evening.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday evening (tối qua)
Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/ V2
go (v) – went (V2): đi
My mother went to the supermarket yesterday evening.
Tạm dịch: Tối qua mẹ tôi đã đi siêu thị.
Choose the best answer to each of the following questions.
How far is it from Mai’s house to school? – ____________________
A. Khoảng 200 mét.
B. Nó ngay cạnh nhà tôi.
C. Nó ở trung tâm thành phố.
D. Nó ổn!/ Được thôi!
How far is it from Mai’s house to school? – It’s about 200 meters.
Tạm dịch: Từ nhà Mai đến trường bao xa? – Khoảng 200 mét.