Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp
Choose the best answer to complete the sentences below.
Mrs Green: "This suitcase is really heavy, and my back is killing me!" - Peter: "___________"
Cô Green: “Va li của tôi thật sự nặng, và lưng của tôi đau đến chết mất.” – Peter: “ ”
A. Tôi thường bị đau lưng.
B. Tôi có thể mang nó được chứ?
C. Ồ, cảm ơn đã giúp đỡ.
D. Thật tốt khi bạn làm điều đó.
Mrs Green: "This suitcase is really heavy, and my back is killing me!" - Peter: " Shall I carry it?"
Tạm dịch:
Cô Green: “Va li của tôi thật sự nặng, và lưng của tôi đau đến chết mất.”
Peter: “Tôi có thể mang nó được chứ?”
Choose the best answer to complete the sentences below.
They___________ a new hospital in this town for five months.
Trạng từ nhận biết: for five months (khoảng năm tháng) => dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3
They have built a new hospital in this town for five months.
Tạm dịch: Họ đã xây bệnh viện mới ở thị trấn này khoảng 5 tháng.
Choose the best answer to complete the sentences below.
You should spend more time ___________ for your excams.
spend + time + (on) V-ing: dành thời gian làm gì
=> You should spend more time studying for your excams.
Tạm dịch: Bạn nên dành nhiều thời gian hơn học bài cho kỳ thi.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Minh likes reading books, ___________ his brother likes playing games.
or: hoặc
but: nhưng
so: nên
and: và
Minh likes reading books, but his brother likes playing games.
Tạm dịch: Minh thích đọc sách nhưng anh trai anh ấy thích chơi game.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
This is a
room so you can stay with me whenever you want.
(comfort)
This is a
room so you can stay with me whenever you want.
(comfort)
Quy tắc: Sau mạo từ “a” và trước danh từ “room” cần một tính từ.
comfort (n): sự thoải mái ->comfortable (a): thoải mái
=> This is a comfortable room so you can stay with me whenever you want.
Tạm dịch: Đây là một căn phòng thoải mái nên bạn có thể ở đây với tôi bất cứ khi nào.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
His
makes his parents feel sad. (lazy)
His
makes his parents feel sad. (lazy)
Sau tính từ sở hữu “his” và trước động từ “makes” cần danh từ để đóng vai trò chủ ngữ.
lazy (a): lười biếng -> laziness (n): sự lười biếng
=> His laziness makes his parents feel sad.
Tạm dịch: Sự lười biếng của anh ấy khiến ba mẹ anh ấy buồn.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
Many
teach the disabled children in my village during summer
vacation. (voluntary)
Many
teach the disabled children in my village during summer
vacation. (voluntary)
Many + danh từ số nhiều: nhiều
=> Sau lượng từ “many” và trước động từ nguyên thể “teach” cần một danh từ số nhiều để đóng vai trò chủ ngữ số nhiều.
voluntary (a): tình nguyện
volunteers (n): tình nguyện viên
Many volunteers teach the disabled children in my village during summer vacation.
Tạm dịch: Nhiều tình nguyện viên dạy cho trẻ em khuyết tật ở làng tôi trong suốt kì nghỉ hè.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Elena often ___________ up early and does morning exercise in the garden.
Trạng từ nhận biết “often” (thường xuyên) => thì hiện tại đơn
Cấu trúc thì hiện tại đơn: S (số ít) + Vs/es
Elena often gets up early and does morning exercise in the garden.
Tạm dịch: Elena thức dậy sớm và tập thể dục buổi sáng trong vườn.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Tom: "I'm not sure what to do this evening. Any idea?" - Vinh: “___________”
Tom: “Tôi không biết làm gì tối nay hết. Có ý kiến nào không?” – Vinh: “ ”
A. Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?
B. Bạn sẽ đi xem phim, phải không?
C. Bạn đi xem phim, phải không?
D. Tại chúng ta không nên đi xem phim?
=> Phương án A phù hợp nhất.
Tom: "I'm not sure what to do this evening. Any idea?" - Vinh: “ Why don't we go to the cinema?”
Tạm dịch:
Tom: “Tôi không biết làm gì tối nay hết. Có ý kiến nào không?”
Vinh: “ Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?”
Choose the best answer to complete the sentences below.
We are helping the poor people in the remote areas.
remote (a): xa xôi, hẻo lánh
faraway (a): ở xa, xa xôi
nearby (a): gần
small (a): bé nhỏ
difficult (a): khó khăn
=> remote = faraway
Tạm dịch: Chúng tôi đang giúp những người nghèo khổ ở vùng xa xôi.
Choose the best answer to complete the sentences below.
During summer vacations, we teach children in ___________ areas how to read and write.
downtown (a): trung tâm thành phố
urban (a): nội thành
mountainous (a): thuộc về núi rừng
suburb (n): vùng ngoại ô
During summer vacations, we teach children in mountainous areas how to read and write.
Tạm dịch: Vào những kì nghỉ hè, chúng tôi dạy trẻ em vùng núi đọc và viết.
Choose the best answer to complete the sentences below.
I was absent ___________ class yesterday.
absent from sth: vắng mặt
I was absent of class yesterday.
Tạm dịch: Tôi đã vắng mặt ở lớp hôm qua.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Mary: "Do you know how to start this computer?" - Daisy: “___________”
Mary: “Bạn có biết cách khởi động máy tính này không?” - Daisy: “ ”
A. Bạn biết mà.
B. Chỉ cần bấm nút màu xanh lá cây.
C. Vâng, cứ tiếp tục đi
D. Mấy cái máy tính này thật tốt.
=> Phương án B phù hợp nhất.
Tạm dịch:
Mary: "Do you know how to start this computer?"
Daisy: “Just press the green button.”
Choose the best answer to complete the sentences below.
Last summer, we provided evening classes ________ twenty homeless children.
provide sth for sb: cung cấp/ tổ chức cho ai cái gì
provide sb with sth: cung cấp cho ai với cái gì
Last summer, we provided evening classes for twenty homeless children.
Tạm dịch: Mùa hè năm ngoái, chúng tôi tổ chức các lớp học buổi tối cho 20 trẻ vô gia cư.
Choose the best answer to complete the sentences below.
She ________ her English essay yet.
…not…yet: chưa (làm xong việc gì) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã (chưa) hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể phủ định: S + have/ has + not + Ved/ V3
She hasn't finished her English essay yet.
Tạm dịch: Cô ấy chưa hoàn thành bài luận tiếng Anh.
Choose the best answer to complete the sentences below.
I think that pop music is ___________ rock music.
Cấu trúc:
- So sánh bằng thể khẳng định: S + be + as + adj + as + N/pronoun
- So sánh bằng thể phủ định: S + be + not + so/as + adj + as + N/Pronoun
- So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/pronoun
I think that pop music is more interesting than rock music.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là nhạc pop không thú vị như nhạc rock.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Mary’s mother sings well, and she sings well ___________.
S + V (thể khẳng định) too: cũng vậy
Mary’s mother sings well, and she sings well too.
Tạm dịch: Mẹ của Mary hát hay, và cô ấy cũng hát hay.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Mary can make many cakes per hour but Peter can make ___________ Mary.
Cấu trúc so sánh gấp bao nhiêu lần: S + V + số lần + so sánh bằng + N/pronoun.
cake (n): cái bánh => danh từ đếm được nên dùng “many”
Mary can make many cakes per hour but Peter can make twice as many as Mary.
Tạm dịch: Mary có thể làm rất nhiều chiếc bánh trong vòng 1 giờ nhưng Peter thâm chí còn làm được nhiều gấp đôi Mary.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
What kind of
work are you participating in? (volunteer)
What kind of
work are you participating in? (volunteer)
Trước danh từ “work” cần dùng tính từ.
volunteer (n,v): người tình nguyện, người xung phong
voluntary (a): tự nguyện
What kind of voluntary work are you participating in?
Tạm dịch: Bạn đang tham gia loại hoạt động tình nguyện nào?
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
Do you think that if you bring
to others, you are also a happy person? (happy)
Do you think that if you bring
to others, you are also a happy person? (happy)
Sau động từ “bring” cần một danh từ để đóng vai trò tân ngữ bổ trợ cho động từ.
happy (a): vui vẻ, hạnh phúc
happiness (n): niềm vui, niềm hạnh phúc
Do you think that if you bring happiness to others, you are also a happy person?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng nếu bạn mang lại niềm vui cho người khác, bạn cũng là một người hạnh phúc?