Phương trình logarit và một số phương pháp giải

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Cho phương trình log4x.log2(4x)+log2(x32)=0. Nếu đặt t=log2x, ta được phương trình nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

{log4x.log2(4x)=log22x.(2+log2x)=12log2x(2+log2x)=t+12t2log2(x32)=log212(x32)=2log2(x32)=2(log2x31)=6log2x2=6t2.

Do đó phương trình đã cho trở thành t+12t2+6t2=0t2+14t4=0.

Câu 42 Trắc nghiệm

Tìm tập nghiệm S của phương trình log2(92x)=3x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình 92x=23x92x=82x

(2x)29.2x+8=0[2x=12x=8[x=0x=3.

Câu 43 Trắc nghiệm

Biết rằng phương trình log3(3x+11)=2x+log132 có hai nghiệm x1x2. Hãy tính tổng S=27x1+27x2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: 3x+11>0x>1.

Phương trình log3(3x+11)=2xlog32log3(3x+11)+log32=2x

log3[(3x+11).2]=2x(3x+11).2=32x6.3x2=32x

32x6.3x+2=0{3x1+3x2=63x1.3x2=2.

Ta có S=27x1+27x2 =(3x1+3x2)33.3x1.3x2(3x1+3x2) =633.2.6=180

Câu 44 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104

Cho hai số ab là hai số thực dương thỏa mãn 9log3(a2b)=4a3. Giá trị của biểu thức ab2 bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: 9log3(a2b)=4a33log3(a2b)2=4a3 (a2b)2=4a3ab2=4

Câu 45 Trắc nghiệm

Phương trình (2+2)log2x+x(22)log2x=x2+1 có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: x>0

Đặt u=(2+2)log2x>0;v=(22)log2x>0.

Ta có: uv=(2+2)log2x(22)log2x=[22(2)2]log2x=2log2x=x.

Khi đó ta có phương trình đã cho trở thành: u+(uv)v=u2v2+1(u1)+uv2u2v2=0

(u1)uv2(u1)=0(u1)(1uv2)=0[u=1uv2=1

+) Với u=1(2+2)log2x=1log2x=0x=1(tm)

+) Với uv2=1uv.v=1v=1x

(22)log2x=1xlog2(22)log2x=log2(1x)

log2x.log2(22)=log2x

log2x[log2(22)+1]=0

log2x=0x=1(tm)

Vậy x=1 là nghiệm của pt.

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho phương trình log4(x24x+4)+log16(x+4)4m=0. Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện : x2,x4

log4(x24x+4)+log16(x+4)4m=0log4(x2)2+log16(x+4)4=mlog2|x2|+log2|x+4|=mlog2|(x2)(x+4)|=m|x2+2x8|=2m

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y=|x2+2x8| và đường thẳng y=2m.

Quan sát đồ thị hàm số bên, ta thấy, để đồ thị hàm số y=|x2+2x8| cắt đường thẳng y=2m tại 4 điểm phân biệt thì 0<2m<9m<log29m<2log23.

Câu 47 Trắc nghiệm

Biết rằng phương trình log3(3x+11)=2x+log132 có hai nghiệm x1x2. Hãy tính tổng S=27x1+27x2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: 3x+11>0x>1.

Phương trình log3(3x+11)=2xlog32log3(3x+11)+log32=2x

log3[(3x+11).2]=2x(3x+11).2=32x6.3x2=32x

32x6.3x+2=0{3x1+3x2=63x1.3x2=2

Ta có S=27x1+27x2=(3x1+3x2)33.3x1.3x2(3x1+3x2) =633.2.6=180

Câu 48 Trắc nghiệm

Phương trình 1log2x+1log3x+...+1log2019x=2 có nghiệm thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: x > 0,x \ne 1

Ta có:

\dfrac{1}{{{{\log }_2}x}} + \dfrac{1}{{{{\log }_3}x}} + ... + \dfrac{1}{{{{\log }_{2019}}x}} = 2 \Leftrightarrow {\log _x}2 + {\log _x}3 + ... + {\log _x}2019 = 2

\Leftrightarrow {\log _x}\left( {2.3.4.....2019} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} = 2.3.4.....2019 = 2019!

Câu 49 Trắc nghiệm

Phương trình {\log _{\sqrt 3 }}x + \dfrac{1}{{{{\log }_3}x}} = 3 có số nghiệm hữu tỉ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: x > 0;x \ne 1

{\log _{\sqrt 3 }}x + \dfrac{1}{{{{\log }_3}x}} = 3 \Leftrightarrow 2{\log _3}x + \dfrac{1}{{{{\log }_3}x}} = 3

\Leftrightarrow 2\log _3^2x - 3{\log _3}x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _3}x = 1\\{\log _3}x = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = \sqrt 3 \end{array} \right.\left( {TM} \right)

Vậy phương trình chỉ có 1 nghiệm hữu tỉ là x = 3.

Câu 50 Trắc nghiệm

Giá trị nguyên nhỏ nhất của tham số m để phương trình {\log _3}x - {\log _3}(x - 2) = m có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: ĐK: x > 2

{\log _3}x - {\log _3}(x - 2) = m \Leftrightarrow {\log _3}\dfrac{x}{{x - 2}} = m \Leftrightarrow \dfrac{x}{{x - 2}} = {3^m}

Xét hàm số f\left( x \right) = \dfrac{x}{{x - 2}} trên \left( {2; + \infty } \right)f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0,\forall x > 2

Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left( {2; + \infty } \right).

Bảng biến thiên:

Do đó, phương trình đã cho có nghiệm \Leftrightarrow {3^m} > 1 \Leftrightarrow m > 0.

Vậy giá trị nguyên nhỏ nhất của m thỏa mãn là m = 1.

Câu 51 Trắc nghiệm

Phương trình {\log _3}\dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{x} + {x^2} + 1 = 3x có tổng tất cả các nghiệm bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{x} > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{x} > 0 \Leftrightarrow 0 < x \ne 1.

Phương trình \Leftrightarrow {\log _3}\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{x} + {x^2} - 2x + 1 = x

\Leftrightarrow {\log _3}{\left( {x - 1} \right)^2} - {\log _3}x + {\left( {x - 1} \right)^2} = x \Leftrightarrow {\log _3}{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} = {\log _3}x + x        \left( * \right)

Xét hàm số f\left( t \right) = {\log _3}t + t với t > 0. Ta có f'\left( t \right) = \dfrac{1}{{t\ln 3}} + 1 > 0,{\rm{ }}\forall t > 0.

Suy ra hàm số f\left( t \right) đồng biến trên \left( {0; + \infty } \right).

Nhận thấy \left( * \right) có dạng f\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2}} \right] = f\left( x \right)\, \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = x

\Leftrightarrow {x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\left( {TM} \right)\\x = \dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\left( {TM} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2} + \dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2} = 3

Câu 52 Trắc nghiệm

Cho phương trình {\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right).{\log _5}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương khác 1 của m sao cho phương trình đã cho có nghiệm x lớn hơn 2 ? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \left( {x - \sqrt {{x^2} - 1} } \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = {x^2} - \left( {{x^2} - 1} \right) = 1

Đặt t\left( x \right) = x - \sqrt {{x^2} - 1} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {t > 0} \right) \Rightarrow x + \sqrt {{x^2} - 1}  = \dfrac{1}{t}

Ta có t'\left( x \right) = 1 - \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} = 0 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 1}  - x = 0

Với x > 2 ta có \sqrt {{x^2} - 1}  < \sqrt {{x^2}}  = x \Rightarrow \sqrt {{x^2} - 1}  - x < 0 \Rightarrow t'\left( x \right) < 0 \Rightarrow x > 2 \Rightarrow t \in \left( {0;2 - \sqrt 3 } \right)

Khi đó phương trình trở thành 

\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {{\log }_2}t.{{\log }_5}t = {{\log }_m}{t^{ - 1}} =  - {{\log }_m}t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)}\\{ \Leftrightarrow {{\log }_2}t.{{\log }_5}t + {{\log }_m}t = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\log }_2}t.{{\log }_5}t + {{\log }_m}2.{{\log }_2}t = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\log }_2}t\left( {{{\log }_5}t + {{\log }_m}2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_2}t = 0}\\{{{\log }_5}t + {{\log }_m}2 = 0}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ktm} \right)}\\{{{\log }_5}t =  - {{\log }_m}2 = {{\log }_m}\dfrac{1}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow t = {5^{{{\log }_m}\dfrac{1}{2}}}}\end{array}

Để phương trình ban đầu có nghiệm x > 2 thì phương trình (*) có nghiệm t \in \left( {0;2 - \sqrt 3 } \right).

Câu 53 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình {\log _2}\dfrac{{3{x^2} + 3x + m + 1}}{{2{x^2} - x + 1}} = {x^2} - 5x + 2 - m có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: 3{x^2} + 3x + m + 1 > 0. Phương trình đã cho trở thành:

\begin{array}{l}\;\;\;\;\;{\log _2}\left( {\dfrac{{3{x^2} + 3x + m + 1}}{{2{x^2} - x + 1}}} \right) - 1 = {x^2} - 5x + 1 - m\\ \Leftrightarrow {\log _2}\dfrac{{3{x^2} + 3x + m + 1}}{{4{x^2} - 2x + 2}} = 4{x^2} - 3{x^2} - 2x - 3x + 2 - 1 - m\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3{x^2} + 3x + m + 1} \right) - {\log _2}\left( {4{x^2} - 2x + 2} \right) = \left( {4{x^2} - 2x + 2} \right) - \left( {3{x^2} + 3x + m + 1} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3{x^2} + 3x + m + 1} \right) + \left( {3{x^2} + 3x + m + 1} \right) = {\log _2}\left( {4{x^2} - 2x + 2} \right) + \left( {4{x^2} - 2x + 2} \right)\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\end{array}

Xét hàm số: f\left( t \right) = t + {\log _2}t trên D = \left( {0; + \infty {\rm{ \;}}} \right), có f'\left( t \right) = 1 + \dfrac{1}{{t.\ln 2}} > 0,\;\;\forall t \in D.

Do đó hàm số f\left( t \right) đồng biến trên D

\Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {4{x^2} - 2x + 2} \right) = f\left( {3{x^2} + 3x + m + 1} \right) \Leftrightarrow 4{x^2} - 2x + 2 = 3{x^2} + 3x + m + 1 \Leftrightarrow {x^2} - 5x = m - 1\;\;\;\left( 2 \right)

Xét hàm số: g\left( x \right) = {x^2} - 5x trên \mathbb{R}, có

g'\left( x \right) = 2x - 5 \Rightarrow g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}.

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy: phương trình \left( 2 \right) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1 khi và chỉ khi

- \dfrac{{25}}{4} < m - 1 <  - {\mkern 1mu} 4 \Leftrightarrow  - \dfrac{{21}}{4} < m <  - {\mkern 1mu} 3, do m \in \mathbb{Z} nên m \in \left\{ { - {\mkern 1mu} 5; - {\mkern 1mu} 4} \right\}.

Câu 54 Trắc nghiệm

Tổng lập phương các nghiệm của phương trình {\log _2}x.{\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 2{\log _2}x bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: x > \dfrac{1}{2}.

Phương trình \Leftrightarrow {\log _2}x.\left[ {{{\log }_3}\left( {2x - 1} \right) - 2} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x = 0\\{\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\2x - 1 = 9\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\left( {TM} \right)\\x = 5\left( {TM} \right)\end{array} \right. \Rightarrow {1^3} + {5^3} = 126.

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho tham số thực a. Biết phương trình {e^x} - {e^{ - {\kern 1pt} x}} = 2\cos ax có 5 nghiệm thực phân biệt. Hỏi phương trình {e^x} + {e^{ - {\kern 1pt} x}} = 2\cos ax + 4 có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

\begin{array}{*{20}{l}}{{e^x} + {e^{ - x}} = 2\cos ax + 4 \Leftrightarrow {{\left( {{e^{\frac{x}{2}}}} \right)}^2} + {{\left( {{e^{ - \frac{x}{2}}}} \right)}^2} - 2.{e^{\frac{x}{2}}}.{e^{ - \frac{x}{2}}} = 2\cos ax + 2}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{ - \frac{x}{2}}}} \right)}^2} = 2\left( {\cos ax + 1} \right) = 2.2{{\cos }^2}\dfrac{{ax}}{2}}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{ - {\kern 1pt} \frac{x}{2}}} = 2\cos \dfrac{{ax}}{2} \left( 1 \right)}\\{{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{ - {\kern 1pt} \frac{x}{2}}} =  - 2\cos \dfrac{{ax}}{2} \left( 2 \right)}\end{array}} \right..}\end{array}

Giả sử {x_0} là nghiệm của phương trình {e^x} - {e^{ - {\kern 1pt} x}} = 2\cos ax{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right), thì {x_0} \ne 02{x_0} là nghiệm của \left( 1 \right) - {\mkern 1mu} 2{x_0} là nghiệm của \left( 2 \right) hoặc ngược lại.

Phương trình \left( * \right) có 5 nghiệm nên hai phương trình \left( 1 \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right) có 5 nghiệm phân biệt.

Vậy phương trình {e^x} + {e^{ - {\kern 1pt} x}} = 2\cos ax + 4 có 10 nghiệm phân biệt.

Câu 56 Trắc nghiệm

Tích các giá trị của m để phương trình \log _2^2x - 3{\log _2}x + {m^2} -5m + 8 = 0 có hai nghiệm phân biệt {x_1},{x_2} thỏa mãn điều kiện {x_1} + {x_2} = 6

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Đặt t = {\log _2}x và biến đổi phương trình bậc hai ẩn t.

Điều kiện: x > 0.

Đặt t = {\log _2}x \Rightarrow x = {2^t}.

Phương trình \log _2^2x - 3{\log _2}x + {m^2} - 5m + 8 = 0 (1) trở thành {t^2} - 3t + {m^2} - 5m + 8 = 0(2)

Bước 2: Tìm điều kiện để phương trình bậc hai ẩn t có 2 nghiệm phân biệt, từ đó biện luận m.

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt {t_1},{t_2}.

Ta có \Delta  = 9 - 4\left( {{m^2} - 5m + 8} \right) > 0(*). Khi đó:

+) {t_1} + {t_2} = 3.

Ngoài ra, ta có: 6 = {x_1} + {x_2} = {2^{{t_1}}} + {2^{{t_2}}} = {2^{{t_1}}} + {2^{3 - {t_1}}} = {2^{{t_1}}} + \dfrac{8}{{{2^{{t_1}}}}} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{2^{{t_1}}} = 2}\\{{2^{{t_1}}} = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{t_1} = 1\\{t_1} = 2\end{array} \right.\left( 3 \right)

{t_1} + {t_2} = 3 nên ta có

\left( 3 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{t_1} = 1,{t_2} = 2\\{t_1} = 2,{t_2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow {t_1}.{t_2} = 2

{t_1} \cdot {t_2} = 2 \Leftrightarrow {m^2} - 5m + 8 = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = 3\end{array} \right.\left( {TM} \right)

Vậy tích các giá trị của m là 2.3=6.

Câu 57 Trắc nghiệm

Giải phương trình  {\log _3}\left( {x + 2} \right) + {\log _9}{\left( {x + 2} \right)^2} = \dfrac{5}{4}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

{\log _3}(x + 2) + {\log _9}{(x + 2)^2} = \dfrac{5}{4} (*)

Đkxđ: x >  - 2

(*) \Leftrightarrow {\log _3}(x + 2) + {\log _3}(x + 2) = \dfrac{5}{4} \Leftrightarrow {\log _3}(x + 2) = \dfrac{5}{8}

\Leftrightarrow x + 2 = {3^{\dfrac{5}{8}}} \Leftrightarrow x = \sqrt[8]{{{3^5}}} - 2(tm)

Câu 58 Trắc nghiệm

Giải phương trình \log_{3}\left( {2x-1} \right) = 2 , ta có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

{\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow 2x - 1 = {3^2} \Leftrightarrow 2x = 10 \Leftrightarrow x = 5

Câu 59 Trắc nghiệm

Giải phương trình \log_{4}\left( {x-1} \right) = 3 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện x \ge 1

{\log _4}\left( {x - 1} \right) = 3 \Leftrightarrow x - 1 = {4^3} \Leftrightarrow x = 65

Câu 60 Trắc nghiệm

Tìm tập nghiệm S của phương trình {\log _2}\left( {x - 1} \right) + {\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện : x>1.

{\log _2}\left( {x - 1} \right) + {\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\left( {x - 1} \right).\left( {x + 1} \right)} \right) = 3

\Leftrightarrow {x^2} - 1 = {2^3} \Leftrightarrow x =  \pm 3

So sánh với điều kiện suy ra x=3.