Cho hai số thực dương a và b thỏa mãn log4a=log6b=log9(a+b).Tính tỉ số ab.
Đặt log4a=log6b=log9(a+b)=x⇔{a=4xb=6xa+b=9x⇒{ab=(46)x=(23)x>04x+6x=9x(1)
giải (1) 4x+6x=9x⇔(23)2x+(23)x−1=0⇔[(23)x=−1+√52(23)x=−1−√52<0(loai)⇒ab=−1+√52
Tìm tập nghiệm S của phương trình log2(x2−4x+3)=log2(4x−4)
Điều kiện: {x2−4x+3>04x−4>0⇔x>3.
log2(x2−4x+3)=log2(4x−4)⇔x2−4x+3=4x−4⇔[x=1(l)x=7 .
Vậy S={7} .
Giải phương trình log4(x+1)+log4(x−3)=3
Điều kiện {x+1>0x−3>0⇔x>3
Ta có
log4(x+1)+log4(x−3)=3⇔log4(x+1)(x−3)=3⇔(x+1)(x−3)=43⇔x2−2x−67=0⇔x=1±2√17
So sánh với điều kiện nghiệm của pt là x=1+2√17
Tập hợp nghiệm của phương trình log3(950+6x2)=log√3(350+2x) là:
Điều kiện: x>−3502
Phương trình đã cho tương đương với:
log3(950+6x2)=log3(950+4x.350+4x2)⇔6x2=4x.350+4x2⇔x2=2x.350⇔[x=0x=2.350
Giải phương trình log2(2x−1).log4(2x+1−2)=1. Ta có nghiệm:
Phương trình đã cho tương đương với:
log2(2x−1)[log42+log4(2x−1)]=1⇔log2(2x−1)[12+12log2(2x−1)]=1⇔log2(2x−1)[1+log2(2x−1)]=2⇔log22(2x−1)+log2(2x−1)−2=0⇔[log2(2x−1)=1log2(2x−1)=−2⇔[2x−1=22x−1=14⇔[2x=32x=54⇔[x=log23x=log254
Phương trình log4(3.2x−1)=x−1 có hai nghiệm là x1;x2 thì tổng x1+x2 là:
log4(3.2x−1)=x−1⇔3.2x−1=4x−1⇔4x−12.2x+4=0
Đặt t=2x khi đó phương trình trở thành t2−12t+4=0 , phương trình có hai nghiệm t1,t2 thỏa mãn t1t2=4⇔2x1.2x2=4⇔2x1+x2=22⇔x1+x2=2
Cho phương trình log3x.log5x=log3x+log5x . Khẳng định nào sau đây là đúng?
Điều kiện x>0
Ta đặt log3x=u;log5x=v⇒u.v=u+v
Khi đó x=3u=5v suy ra log33u=log35v⇔u=vlog35
⇒uv=u+v⇔v2log35=vlog35+v ⇔v2log35−v(log35+1)=0 ⇔v(vlog35−log35−1)=0
⇔[v=0vlog35−log35−1=0 ⇔[v=0v=log35+1log35=1+1log35
⇒[u=0u=1+log35⇒[x=1(TM)x=31+log35=15(TM)
Do đó phương trình có hai nghiệm x1=1,x2=15 và tổng hai nghiệm bằng 16 là một số chính phương.
Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình 2log2|x|+log2|x+3|=m có 3 nghiệm thực phân biệt.
TXĐ : D=R.
2log2|x|+log2|x+3|=m⇔log2|x|2+log2|x+3|=m
⇔log2(|x|2.|x+3|)=m⇔|x|2.|x+3|=2m
⇔x2.|x+3|=2m.
Xét hàm f(x)=x2.|x+3|. Ta có : f(x)=x2.|x+3|=|x3+3x2|

Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thì 2m=4⇔m=2
Cho a, b, x là các số thực dương khác 1 thỏa: 4log2ax+3log2bx=8logax.logbx(1). Mệnh đề (1) tương đương với mệnh đề nào sau đây:
4log2ax−8logbx.logax+3log2bx=0
Ta có: Δ′=(4logbx)2−3.4.logbx=4log2bx>0⇒[logax=32logbxlogax=12logbx.
Suy ra
{\log _a}x = \dfrac{3}{2}{\log _b}x \Rightarrow {\log _a}x = {\log _{\sqrt[3]{{{b^2}}}}}x \Rightarrow a = \sqrt[3]{{{b^2}}} \Rightarrow {a^3} = {b^2}
{\log _a}x = \dfrac{1}{2}{\log _b}x \Rightarrow {\log _a}x = {\log _{{b^2}}}x \Rightarrow a = {b^2}
Cho x>0; x \ne 1 thỏa mãn biểu thức \dfrac{1}{{{{\log }_2}x}} + \dfrac{1}{{{{\log }_3}x}} + ... + \dfrac{1}{{{{\log }_{2017}}x}} = M . Khi đó x bằng:
\begin{array}{l} VT= {\log _x}2 + {\log _x}3 + {\log _x}4 + ... + {\log _x}2017 = {\log _x}(2.3.4...2017)\\ \Rightarrow {x^M} = 2017! \Rightarrow x = \sqrt[M]{{2017!}}\end{array}
Tìm tập nghiệm của phương trình {\log _3}x + \dfrac{1}{{{{\log }_9}x}} = 3
Điều kiện: x > 0;x \ne 1
{\log _3}x + \dfrac{1}{{{{\log }_9}x}} = 3 \Leftrightarrow {\log _3}x + \dfrac{2}{{{{\log }_3}x}} = 3 \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_3}x} \right)^2} - 3{\log _3}x + 2 = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _3}x = 1\\{\log _3}x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = {3^2} = 9\end{array} \right.
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình {\log _2}x - {\log _2}(x - 2) = m có nghiệm
Phương trình đã cho tương đương với \left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\left( {\dfrac{x}{{x - 2}}} \right) = m\\x > 2\end{array} \right.
Để phương trình đã cho có nghiệm thì đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = {\log _2}f\left( x \right) với f\left( x \right) = \dfrac{x}{{x - 2}} trên khoảng \left( {2; + \infty } \right)
Có f'\left( x \right) = - \dfrac{2}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0, ∀x > 2 và \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 1 nên ta có các tập giá trị của các hàm số là f\left( x \right) \in \left( {1; + \infty } \right) \Rightarrow {\log _2}f\left( x \right) \in \left( {0; + \infty } \right)
Vậy 0 < m < +∞.
Tổng tất cả các nghiệm của phương trình {\log _3}\left( {7 - {3^x}} \right) = 2 - x bằng:
{\log _3}\left( {7 - {3^x}} \right) = 2 - x
Điều kiện: 7 - {3^x} > 0
pt \Leftrightarrow 7 - {3^x} = {3^{2 - x}} \Leftrightarrow 7 - {3^x} = \dfrac{9}{{{3^x}}} \Leftrightarrow {7.3^x} - {\left( {{3^x}} \right)^2} = 9\, \Leftrightarrow {3^{2x}} - {7.3^x} + 9 = 0\,\,\left( * \right)
Đặt t = {3^x}\;\;\left( {t > 0} \right) \Rightarrow x = {\log _3}t . Thay vào phương trình (*) ta có:
\Leftrightarrow {t^2} - 7t + 9 = 0\,\,\,\,\left( {**} \right)
Nhận thấy (**) có: \Delta = 13 > 0,\;\;S = 7 > 0,\;\;P = 9 > 0 \Rightarrow phương trình (**) có 2 nghiệm dương phân biệt giả sử là: {t_1};{t_2}
Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình (**) ta được: \left\{ \begin{array}{l}{t_1} + {t_2} = 7\\{t_1}{t_2} = 9\end{array} \right.
Khi đó ta có: {x_1} + {x_2} = {\log _3}{t_1} + {\log _3}{t_2} = {\log _3}\left( {{t_1}{t_2}} \right) = {\log _3}9 = 2
Cho 0 \le x \le 2020 và {\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x - 3y = {8^y}. Có bao nhiêu cặp số \left( {x;y} \right) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên?
Ta có: {\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x - 3y = {8^y} \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 1} \right) + x + 1 = {2^{3y}} + 3y (*)
Xét hàm số y = f\left( x \right) = {2^x} + x có f'\left( x \right) = {2^x}\ln 2 + 1 > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow Hàm số đồng biến trên \mathbb{R}.
\Rightarrow Phương trình (*) \Leftrightarrow f\left( {{{\log }_2}\left( {x + 1} \right)} \right) = f\left( {3y} \right) \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3y
Do 0 \le x \le 2020 nên 0 \le {\log _2}\left( {x + 1} \right) \le {\log _2}2021 \Rightarrow 0 \le 3y \le {\log _2}2021
\Leftrightarrow 0 \le y \le \dfrac{{{{\log }_2}2021}}{3} \Rightarrow y \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}
Với mỗi giá trị y vừa tìm được đều tìm được đúng 1 giá trị x nguyên thỏa mãn
\Rightarrow Có 4 cặp số \left( {x;y} \right) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên.
Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{{\log }_2}x + {{\log }_3}x + {{\log }_4}x + ... + {{\log }_{19}}x - \log _{20}^2x} \right) = 0
({x^2} - 4)({\log _2}x + {\log _3}x + {\log _4}x + ... + {\log _{19}}x - \log _{20}^2x) = 0(*)
Đkxđ: x>0
(*) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2(tm)\\x = - 2(ktm)\\{\log _2}x + {\log _3}x + {\log _4}x + ... + {\log _{19}}x - \log _{20}^2x = 0(**)\end{array} \right.
\begin{array}{l}(**) \Leftrightarrow \dfrac{{\log {\rm{x}}}}{{\log 2}} + \dfrac{{\log {\rm{x}}}}{{\log 3}} + \dfrac{{\log {\rm{x}}}}{{\log 4}} + ... + \dfrac{{\log {\rm{x}}}}{{\log 19}} - {\left( {\dfrac{{\log {\rm{x}}}}{{\log 20}}} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \log {\rm{x}}(\dfrac{1}{{\log 2}} + \dfrac{1}{{\log 3}} + \dfrac{1}{{\log 4}} + ... + \dfrac{1}{{\log 19}} - \dfrac{{\log {\rm{x}}}}{{{{\log }^2}20}}) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\log {\rm{x}} = 0\\\dfrac{1}{{\log 2}} + \dfrac{1}{{\log 3}} + \dfrac{1}{{\log 4}} + ... + \dfrac{1}{{\log 19}} - \dfrac{{\log {\rm{x}}}}{{{{\log }^2}20}} = 0\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\\dfrac{1}{{\log 2}} + \dfrac{1}{{\log 3}} + \dfrac{1}{{\log 4}} + ... + \dfrac{1}{{\log 19}} = \dfrac{{\log {\rm{x}}}}{{{{\log }^2}20}}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\(\dfrac{1}{{\log 2}} + \dfrac{1}{{\log 3}} + \dfrac{1}{{\log 4}} + ... + \dfrac{1}{{\log 19}}){\log ^2}20 = \log {\rm{x}}\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1(tm)\\x = {10^{(\dfrac{1}{{\log 2}} + \dfrac{1}{{\log 3}} + \dfrac{1}{{\log 4}} + ... + \dfrac{1}{{\log 19}}){{\log }^2}20}}(tm)\end{array} \right.\end{array}
Phương trình (*) có 3 nghiệm.
Cho hàm số f\left( x \right) = {\log _2}\left( {\cos x} \right). Phương trình f'\left( x \right) = 0 có bao nhiêu nghiệm trong khoảng \left( {0;2020\pi } \right)?
ĐKXĐ: \cos x > 0
Ta có: f\left( x \right) = {\log _2}\left( {\cos x} \right) \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{ - \sin x}}{{\cos x.\ln 2}}
f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - \sin x}}{{\cos x.\ln 2}} = 0 \Leftrightarrow \tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi ,\,k \in \mathbb{Z}.
Với k chẵn, đặt k = 2m\,\,\left( {m \in \mathbb{Z}} \right), khi đó ta có x = m2\pi \,\,\left( {m \in \mathbb{Z}} \right).
Với k lẻ, đặt k = 2n + 1\,\,\left( {n \in \mathbb{Z}} \right), khi đó ta có x = \left( {2n + 1} \right)\pi = \pi + n2\pi \,\,\left( {n \in \mathbb{Z}} \right).
Kiểm tra ĐKXĐ:
x = m2\pi \Rightarrow \cos x = 1 > 0: thỏa mãn.
x = \pi + k2\pi \Rightarrow \cos x = - 1 < 0: loại.
Suy ra nghiệm của phương trình là x = m2\pi ,\,\,m \in \mathbb{Z}.
Theo bài ra ta có: x \in \left( {0;2020\pi } \right) \Rightarrow 0 < m2\pi < 2020\pi \Leftrightarrow 0 < m < 1010 \Rightarrow Có 1009 giá trị nguyên của m thỏa mãn.
Vậy phương trình f'\left( x \right) = 0 có 1009 nghiệm trong khoảng \left( {0;2020\pi } \right).
Có bao nhiêu số nguyên a \in \left( { - 2019;2019} \right) để phương trình \dfrac{1}{{\ln \left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{1}{{{3^x} - 1}} = x + a có hai nghiệm phân biệt?
\dfrac{1}{{\ln \left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{1}{{{3^x} - 1}} = x + a \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{1}{{\ln \left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{1}{{{3^x} - 1}} - x = a\,\,\left( * \right).
Xét hàm số f\left( x \right) = \dfrac{1}{{\ln \left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{1}{{{3^x} - 1}} - x.
ĐKXĐ: \left\{ \begin{array}{l}x + 5 > 0\\\ln \left( {x + 5} \right) \ne 0\\{3^x} - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > - 5\\x + 5 \ne 1\\{3^x} \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > - 5\\x \ne - 4\\x \ne 0\end{array} \right.
\Rightarrow D = \left( { - 5; - 4} \right) \cup \left( { - 4;0} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right).
Ta có:
f'\left( x \right) = - \frac{1}{{\left( {x + 5} \right){{\ln }^2}\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{{3^x}\ln 3}}{{{{\left( {{3^x} - 1} \right)}^2}}} - 1 < 0,\forall x \in D
BBT:
Từ BBT suy ra phương trình (*) có 2 nghiệm \Leftrightarrow a \ge 4.
Kết hợp ĐK \Rightarrow a \in \left\{ {4;...;2018} \right\}. Vậy có 2015 giá trị của a thỏa mãn.
Giải phương trình: \int\limits_0^2 {\left( {t - {{\log }_2}x} \right)dt = 2{{\log }_2}\dfrac{2}{x}} (ẩn x)
Ta có: \int\limits_0^2 {\left( {t - {{\log }_2}x} \right)dt} = \left. {\left( {\dfrac{{{t^2}}}{2} - {{\log }_2}x.t} \right)} \right|_0^2 = 2 - 2{\log _2}x
Phương trình: 2 - 2{\log _2}x = 2{\log _2}\dfrac{2}{x} có điều kiện là x > 0
\Leftrightarrow {\log _2}\dfrac{2}{x} + {\log _2}x = 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\dfrac{2}{x}.x} \right) = 1 (luôn đúng)
Vậy tập nghiệm của phương trình là (0; +\infty )
Hỏi phương trình 2{\log _3}\left( {\cot x} \right) = {\log _2}\left( {\cos x} \right) có bao nhiêu nghiệm trong khoảng \left( {0;2017\pi } \right).
Điều kiện : \left\{ \begin{array}{l}\cot x > 0\\\cos x > 0\end{array} \right.(1).
Ta có : 2{\log _3}\left( {\cot x} \right) = {\log _2}\left( {\cos x} \right) \Leftrightarrow {\log _3}{\left( {\cot x} \right)^2} = {\log _2}\left( {\cos x} \right) = t
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {\cot x} \right)^2} = {3^t}\\{\cos ^2}x = {4^t}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{{\cos }^2}x}}{{{{\sin }^2}x}} = {3^t}\\{\cos ^2}x = {4^t}\end{array} \right.
\Rightarrow \dfrac{{{4^t}}}{{1 - {4^t}}} = {3^t} \Leftrightarrow {4^t} - {3^t} + {12^t} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{4}{3}} \right)^t} + {4^t} = 1
Đặt f(t) = {\left( {\dfrac{4}{3}} \right)^t} + {\left( 4 \right)^t} \Rightarrow f'(t) = {\left( {\dfrac{4}{3}} \right)^t}\ln \dfrac{4}{3} + {\left( 4 \right)^t}\ln 4 > 0 suy ra f(t)= 1 có tối đa 1 nghiệm.
Nhận thấy t=-1 là nghiệm của phương trình \Rightarrow {\log _2}\left( {\cos x} \right) = - 1 \Rightarrow \cos x = \dfrac{1}{2} \Rightarrow x = \pm \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi ( do đk (1)).
Ta có : 0 < \dfrac{\pi }{3} + k2\pi < 2017\pi \Leftrightarrow - \dfrac{1}{6} < k < \dfrac{{3025}}{3}. Do k nguyên nên k= 0, 1, …, 1008.
Vậy phương trình có 1009 nghiệm.
Hỏi có bao nhiêu giá trị m nguyên trong đoạn \left[ { - 2017;2017} \right] để phương trình \log mx = 2\log \left( {x + 1} \right) có nghiệm duy nhất?
ĐK: x>-1;mx>0
\begin{array}{l}\log (m{\rm{x}}) = 2\log (x + 1) \Leftrightarrow m{\rm{x}} = {(x + 1)^2} \Leftrightarrow {x^2} + (2 - m)x + 1 = 0\\\Delta = {m^2} - 4m + 4 - 4 = {m^2} - 4m\end{array}
Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì có 2 TH:
TH1: Phương trình trên có nghiệm duy nhất: {m^2} = 4m \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 4\end{array} \right..
Tuy nhiên giá trị m = 0 loại do khi đó nghiệm là x = -1.
TH2: Phương trình trên có 2 nghiệm thỏa: {x_1} \le - 1 < {x_2}
Nếu có {x_1} = - 1 \to 1 - (2 - m) + 1 = 0 \to m = 0, thay lại vô lý
\begin{array}{l}{x_1} < - 1 < {x_2} \to ({x_1} + 1)({x_2} + 1) < 0 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} + 1 < 0\\ \to 1 + m - 2 + 1 < 0 \Leftrightarrow m < 0.\end{array}
Như vậy sẽ có các giá trị -2017; - 2016; …… -1 và 4.
Có 2018 giá trị.