Từ vựng - Âm nhạc và Nghệ thuật
Put the correct form of the following words.
She has bought different kinds of
instruments. (MUSIC)
She has bought different kinds of
instruments. (MUSIC)
Từ cần điền đứng sau giới từ “of” và đứng trước danh từ “instruments” nên phải là một tính từ
music => musical
=> She has bought different kinds of musical instruments
Tạm dịch: Cô ấy đã mua nhiều loại nhạc cụ khác nhau
Đáp án: musical
Put the correct form of the following words.
Peter wants to become an
because he is good at drawing. (ART)
Peter wants to become an
because he is good at drawing. (ART)
Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người
art => artist
=> Peter wants to become an artist because he is good at drawing.
Tạm dịch: Peter muốn trở thành một họa sĩ vì anh vẽ giỏi.
Đáp án: artist
Put the correct form of the following words.
My brother works as an
. (ACT)
My brother works as an
. (ACT)
Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người
act => actor
=> My brother works as an actor.
Tạm dịch: Anh trai tôi là một diễn viên.
Đáp án: actor
Put the correct form of the following words.
There are so many
on the wall. (PAINT)
There are so many
on the wall. (PAINT)
Từ cần điền đứng sau lượng từ “many” nên phải là một danh từ số nhiều
paint => paintings
=> There are so many paintings on the wall.
Tạm dịch: Có rất nhiều bức tranh trên tường.
Đáp án: paintings
Put the correct form of the following words.
The
she gave last night was wonderful. (PERFORM)
The
she gave last night was wonderful. (PERFORM)
Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” nên phải là một danh từ
perform => performance
=> The performance she gave last night was wonderful.
Tạm dịch: Buổi biểu diễn tối qua của cô ấy thật tuyệt vời.
Đáp án: performance