Hai quả cầu có khối lượng 200kg đặt cách nhau 100m. Lực hấp dẫn giữa chúng bằng:
Ta có, lực hấp dẫn giữa hai quả cầu đó là: Fhd=GMmR2=GM2R2=6,67.10−11.20021002=2,668.10−10N
Hai vật cách nhau một khoảng r1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần thì khoảng cách r2 giữa hai vật bằng bao nhiêu?
Xét tỉ lệ: F1F2=GMmr12GMmr22=r22r12=14
→r22r12=14
→r2=12r1
Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h=?
+ Khi vật ở mặt đất có trọng lượng: P=GMmR2=45N
+ Khi vật được lên độ cao h, trọng lượng của vật: P′=GMm(R+h)2=5N
Ta có: pp′=(R+h)2R2=455=9
→R+h=3R
→h=2R
Gia tốc trọng trường tại mặt đất là g0=9,8m/s2. Gia tốc trọng trường ở độ cao h=R2 (với R- bán kính của Trái Đất ) có giá trị là:
+ Gia tốc trọng trường tại mặt đất là : g=GMR2=9,8m/s2
+ Gia tốc trọng trường tại nơi có độ cao h là :
g′=GM(R+h)2=GM(R+R2)2=GM94R2=49g=49.9,8=4,36m/s2
Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 38.107m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7,37.1022kg và 6.1024kg; hằng số hấp dẫn G=6,67.10−11N.m2/kg2. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là:
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là:
Fhd=GMmR2=6,67.10−11.7,37.1022.6.1024(38.107)2=2,04.1020N
Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đến tâm Trái Đất gấp
Ta có:
- Trái Đất: {MR
- Mặt Trăng có khối lượng: M′=M81
Gọi M là điểm mà tại đó lực hấp dẫn của Mặt Trăng tới điểm đó cân bằng với lực hấp dẫn của Trái Đất tới điểm đó.
Khoảng cách từ tâm Trái Đất đến điểm đó là h
=> Khoảng cách từ điểm đó tới Mặt Trăng là: 60R−h
Áp dụng biểu thức tính lực hấp dẫn, ta có:
+ Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên điểm đó: FTD=GMmh2
+ Lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên điểm đó: FMT=GMm81(60R−h)2
Ta có:
FTD=FMT↔GMmh2=GMm81(60R−h)2↔81(60R−h)2=h2→9(60R−h)=h→h=54R
Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9,8m/s2, nếu vật này rơi tự do trên sao Hỏa thì gia tốc rơi là
Từ đầu bài, ta có:
{MSH=0,1MTDRSH=0,53RTD
và gia tốc trọng trường trên mặt đất g=9,8m/s2
Áp dụng biểu thức tính gia tốc trọng trường ta có:
+ Gia tốc trọng trường trên mặt đất: g=GMR2TD(1)
+ Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa: gSH=GMSHR2SH(2)
Lấy (1)(2) ta được:
ggSH=MTDR2SHMSHR2TD=MTD.0,532R2TD0,1MTD.R2TD=2,809→gSH=g2,809=9,82,809=3,49m/s2
Tính độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường là 9,56m/s2?
Ta có:
+ Gia tốc trọng trường tại mặt đất: g=GMR2=9,83m/s2(1)
+ Gia tốc trọng trường tại độ cao h: gh=GM(R+h)2=9,65m/s2(2)
Lấy (1)(2)ta được:
ggh=(R+h)2R2=9,839,65=1,0187→h=9,3.10−3R=9,3.10−3.6400=59,5km
Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 23 lần trọng lượng của vật ở trên mặt đất?
Ta có:
+ Trọng lượng của vật ở mặt đất: P=GmMR2
+ Trọng lượng của vật ở độ cao h: Ph=GmM(R+h)2
Theo đề bài, ta có:
Ph=23P↔GMm(R+h)2=23GMmR2
⇔23(R+h)2=R2→h=0,225R=0,225.6400=1438,37km
Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 23 lần trọng lượng của vật ở trên mặt đất?
Ta có:
+ Trọng lượng của vật ở mặt đất: P=GmMR2
+ Trọng lượng của vật ở độ cao h: Ph=GmM(R+h)2
Theo đề bài, ta có:
Ph=23P↔GMm(R+h)2=23GMmR2
⇔23(R+h)2=R2→h=0,225R=0,225.6400=1438,37km
Bán kính Trái Đất là R=6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 10m/s2. Một vật có khối lượng 37kg ở độ cao bằng 19 lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:
Ta có:
+ Gia tốc trọng trường tại mặt đất: g=GMR2=10m/s2
Gia tốc trọng trường ở độ cao: h=19R
gh=GM(R+19R)2=g(109)2=8,1m/s2
+ Trọng lượng của vật tại độ cao h đó: ph=mgh=37.8,1=299,7N
+ Mặt khác, trọng lượng đóng vai trò như lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, ta có:
Ph=Fht=mv2r
↔299,7=37.v2(6400+19.6400).1000→v=7589,5m/s
+ Tốc độ góc: ω=vr=7589,5(6400+19.6400).1000=0,001
+ Chu kì chuyển động của vật: T=2πω=2π0,001=6280s=1,74h.
Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu ? Lấy g = 9,81m/s2.
Một người khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng :
P=m.g=9,81.50=490,5N
Cho gia tốc rơi tự do tại mặt đất là 9,8m/s2. Tìm gia tốc rơi tự do tại độ cao bằng 15 bán kính Trái đất?
+ Gia tốc rơi tự do tại mặt đất: g=GMR2=9,8m/s2(1)
+ Tại độ cao bằng 15 bán kính Trái Đất: h=R5
gh=GM(R+R5)2=GM(65R)2=2536.GMR2(2)
Từ (1) và (2) gh=2536.g=2536.9,8=6,8m/s2
Biết bán kính Trái Đất là 6400km. Một quả cầu khối lượng m. Để trọng lượng của quả cầu bằng 19 trọng lượng của nó trên mặt đất thì phải đưa nó lên độ cao h bằng
Trọng lượng trên mặt đất (h = 0): P=mg=G.m.MR2
Trọng lượng ở độ cao h (h ≠ 0): P′=mg′=G.m.M(R+h)2
Để P′=19P⇔PP′=9⇔gg′=(R+h)2R2=9⇔R+hR=3⇒h=2R=12800km
Một phi hành gia khi ở mặt đất chịu tác dụng của trong lực là 700N. Khi phi hành gia đến một điểm cách tâm Trái Đất 5R (R là bán kính trái đất) thì trọng lực tác dụng lên người phi hành gia đó là bao nhiêu?
Trọng lượng của phi hành gia tại mặt đất là:
P=GmMR2=700(N)(1)
Tại điểm cách tâm trái đất 5R thì trọng lượng của người đó là:
P′=GmM(R+h)2=GmM(5R)2=125.GmMR2(2)
Từ (1) và (2) ta có: P′=125P=125.700=28(N)
Lực hút của trái đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi vật ở độ cao h là 5N. Biết bán kính Trái Đất là R. Độ cao của h là
+ Lực hút của Trái Đất lên vật ở độ cao h: Fhd=GMm(R+h)2.
+ Khi vật ở mặt đất: F=GMmR2=45N(1)
+ Khi vật ở độ cao h: Fh=GMm(R+h)2=5N(2)
Lấy (1)(2)⇒(R+h)2R2=9⇒R+hR=3⇒h=2R
Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 0,4 lần trọng lượng của vật ở trên mặt đất?
Ta có:
+ Trọng lượng của vật ở mặt đất: P=GmMR2
+ Trọng lượng của vật ở độ cao h: {P_h} = G\frac{{mM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}
Theo đề bài, ta có:
\begin{array}{l}{P_h} = 0,4P \leftrightarrow G\frac{{mM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}} = 0,4G\frac{{mM}}{{{R^2}}}\\ \leftrightarrow {R^2} = 0,4{\left( {R + h} \right)^2}\\ \to h = 0,581{\rm{R}} = 0,581.6400 = 3718,4km\end{array}
Tính độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường là 9,65m/{s^2}?
Ta có:
+ Gia tốc trọng trường tại mặt đất: g = G\frac{M}{{{R^2}}} = 9,83m/{s^2}{\rm{ }}\left( 1 \right)
+ Gia tốc trọng trường tại độ cao h: {g_h} = G\frac{M}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}} = 9,65m/{s^2}{\rm{ }}\left( 2 \right)
Lấy \frac{{\left( 1 \right)}}{{\left( 2 \right)}} ta được:
\begin{array}{l}\frac{g}{{{g_h}}} = \frac{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}{{{R^2}}} = \frac{{9,83}}{{9,65}} = 1,0187\\ \to h = 9,{3.10^{ - 3}}R = 9,{3.10^{ - 3}}.6400 = 59,5km\end{array}
Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 0,4 lần trọng lượng của vật ở trên mặt đất?
Ta có:
+ Trọng lượng của vật ở mặt đất: P = G\frac{{mM}}{{{R^2}}}
+ Trọng lượng của vật ở độ cao h: {P_h} = G\frac{{mM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}
Theo đề bài, ta có:
\begin{array}{l}{P_h} = 0,4P \leftrightarrow G\frac{{mM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}} = 0,4G\frac{{mM}}{{{R^2}}}\\ \leftrightarrow {R^2} = 0,4{\left( {R + h} \right)^2}\\ \to h = 0,581{\rm{R}} = 0,581.6400 = 3718,4km\end{array}
Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 0,4 lần trọng lượng của vật ở trên mặt đất?
Ta có:
+ Trọng lượng của vật ở mặt đất: P = G\frac{{mM}}{{{R^2}}}
+ Trọng lượng của vật ở độ cao h: {P_h} = G\frac{{mM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}
Theo đề bài, ta có:
\begin{array}{l}{P_h} = 0,4P \leftrightarrow G\frac{{mM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}} = 0,4G\frac{{mM}}{{{R^2}}}\\ \leftrightarrow {R^2} = 0,4{\left( {R + h} \right)^2}\\ \to h = 0,581{\rm{R}} = 0,581.6400 = 3718,4km\end{array}