Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi điều thì nó:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A, C, D - đúng

B - sai vì trong chuyển động biến đổi đều vận tốc thay đổi theo phương trình: \(v = {v_0} + at\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau $20s$ đạt đến vận tốc $36km/h$ . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc $54km/h$?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(36km/h = 10m/s\)

+ Gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{10 - 0}}{{20}} = 0,5m/{s^2}\)

+ Phương trình vận tốc của vật: \(v = at = 0,5t\)

Thời gian để tàu đạt vận tốc \(54{\rm{ }}km/h = 15m/s\) tính từ lúc tàu đạt tốc độ 36km/h là: \(\Delta t = \frac{{15}}{{0,5}} - 20 = 30 - 20 = 10{\rm{s}}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Một vật đang chuyển động với vận tốc $36km/h$ , tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau $50m$ nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong $4s$ kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{{0^2} - {{10}^2}}}{{2.50}} =  - 1m/{s^2}\)
Quãng đường mà xe đi được trong 4 s kể từ lúc hãm phanh là: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = 10.4 + \frac{1}{2}( - 1){.4^2} = 32m\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Chọn câu sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh  dần đều nếu

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chất điểm chuyển động nhanh dần đều nếu a và v cùng dấu (a.v > 0)

=> Phương án C - sai vì: a.v0 < 0

Câu 5 Trắc nghiệm

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường dài $1,5m$. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ $100$?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi a là gia tốc của chuyển động
+ Vận tốc của vật sau giây thứ nhất là \({v_{01}} = a.1 = a\)
Quãng đường mà vật đi được trong giây thứ hai: \({s_2} = {v_{01}}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = a + \dfrac{a}{2} = 1,5{\rm{a = 1,5}} \to {\rm{a = 1m/}}{{\rm{s}}^2}\)

+ Vận tốc của vật sau giây thứ 99: \({v_{099}} = a.99 = 99m/s\)

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 100: \({s_{100}} = {v_{099}}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = 99.1 + \dfrac{1}{2}1.1 = 99,5m\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:

\(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow v  - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn phát  biểu sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì
+ Gia tốc và vận tốc cùng phương, cùng chiều khi chuyển động này là nhanh dần đều
+ Gia tốc và vận tốc cùng phương, ngược chiều khi chuyển động này là chậm dần đều

Câu 8 Trắc nghiệm

Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu $v_0 = 0$. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường $s_1 = 3m$. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường $s_2$ bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu chuyển động

Gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động

Ta có:

+ Phương trình chuyển động của vật là: $s = \dfrac{1}{2}a{t^2}$

+ Quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất: \({s_1} = \dfrac{1}{2}a{.1^2} = 3 \to a = 6m/{s^2}\)

+ Quãng đường vật đi được trong hai giây đầu là \({s_2} = \dfrac{1}{2}{6.2^2} = 12m\)

=> Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2 là: \(s = {s_2} - {s_1} = 12 - 3 = 9m\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Một ôtô đang chuyển động với vận tốc $54km/h$ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau $10s$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô .Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được $6s$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đổi \(54km/h = 15m/s\)

Gia tốc của xe:

\(a = \frac{{0 - 15}}{{10}} =  - 1,5m/{s^2}\)

Phương trình vận tốc của vật: \(v = 15 - 1,5t\)

Vận tốc của xe sau khi hãm phanh 6 s là: \(v = 15 - 1,5.6 = 6m/s\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Một xe ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu \(v_0= 20m/s\) và gia tốc \(3m/s^2\). Vận tốc của xe khi đi thêm \(50m\) và quãng đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn lần lượt có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

Vận tốc của xe khi đi được quãng đường \(50 m\): \({v_1}^2 - v_0^2 = 2{\rm{a}}{{\rm{s}}_1} \to v = \sqrt {2{\rm{a}}{{\rm{s}}_1} + v_0^2}  = \sqrt {2.( - 3).50 + {{20}^2}}  = 10m/s\)
Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}} \to s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}} = \dfrac{{{0^2} - {{20}^2}}}{{2.( - 3)}} = 66,67m\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s vận tốc giảm xuống còn 54km/h . Hỏi sau bao lâu thì tàu dừng lại hẳn

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gia tốc của xe : \(a = \frac{{15 - 20}}{{10}} =  - 0,5m/{s^2}\)

Phương trình vận tốc của vật: \(v = 20 - 0,5t\)

Xe dừng lại hẳn khi:  \(v = 0 \leftrightarrow 20 - 0,5t = 0 \to t = 40{\rm{s}}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v-t như hình vẽ:

Quãng đường mà ôtô đi được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Trên đoạn \(A \to B\) xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc: \({a_1} = \frac{{{v_B} - {v_A}}}{{\Delta t}} = \frac{{10 - 20}}{{20}} =  - 0,5m/{s^2}\)

Quãng đường vật đi được: \({s_1} = 20t - 0,25{t^2} = 20.20 - 0,{25.20^2} = 300m\)

+ Trên đoạn \(B \to C\) xe chuyển động thẳng đều với vận tốc \(v = 10m/s\)

Quãng đường vật đi được: \({s_2} = vt = 10.30 = 300m\)

+ Trên đoạn \(C \to D\) xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc:

\({a_3} = \frac{{0 - 10}}{{130 - 50}} =  - 0,125m/s{}^2\)

Quãng đường vật đi được: \({s_3} = 10t - 0,0625{t^2} = 10.80 - 0,{0625.80^2} = 400m\)

Vậy quãng đường mà ôtô đi được là: \(s = {s_1} + {s_2} + {s_3} = 300 + 300 + 400 = 1000m\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ:

Giao điểm của đồ thị cho biết:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giao điểm của đồ thị cho biết thời điểm 2 xe có cùng tốc độ

Câu 14 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng?

Từ các phương trình vận tốc cho biết tính chất các chuyển động sau

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A - sai vì chuyển động thẳng đều có vận tốc không đổi

B - sai vì: \(a = 3,{v_0} = 0\)  => vật chuyển động nhanh dần

C - sai vì \(a =  - 2;{v_0} = 9\) => vật chuyển động chậm dần

D- đúng

Câu 15 Trắc nghiệm

Chọn đáp án sai? Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc \(a = 4m/{s^2}\) có nghĩa là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Vận tốc được xác định bằng biểu thức \(v = {v_0} + at\)

A, B, D - đúng

C -sai vì: \(v = {v_0} + at \to v = 2 + 4.2 = 10m/s\left( {{v_0} = 2,t = 2} \right)\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quãng đường vật đi được trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s là :

\(\begin{array}{l}{S_1}\; = {v_{01}}{t_1} + \frac{1}{2}a{t_1}^24.{v_{01}} + 8a = 24{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{S_2} = {v_{02}}{t_2} + \frac{1}{2}a{t_2}^2\;4.{v_{01}} + 8a = 64{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array}\)

Mà \({v_{02}} = {v_1} = {v_{01}} + a{t_2}\left( 3 \right)\)

Giải (1), (2), (3) ta được : \({v_{01}} = 1m/s,\;a = 2,5m/{s^2}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B, đi ngược chiều nhau. Người đi từ A có vận tốc đầu là \(18km/h\) và chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(20cm/{s^2}\). Người đi từ B có vận tốc đầu là \(5,4m/s\) và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc\(0,2m/{s^2}\). Khoảng cách giữa hai người lúc đầu là \(130m\). Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và vị trí gặp nhau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai người bắt đầu khởi hành.

Xe xuất phát từ A có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 18km/h = 5m/s\\{a_A} =  - 20cm/{s^2} =  - 0,2m/{s^2}\\{x_{0A}} = 0\end{array} \right. \Rightarrow {x_A} = 5t - 0,1{t^2}\,\left( m \right)\)

Xe xuất phát từ B có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_B} =  - 5,4m/s\\{a_B} =  - 0,2m/{s^2}\\{x_{0B}} = 130m\end{array} \right. \Rightarrow {x_B} = 130 - 5,4t - 0,1{t^2}\,\left( m \right)\)

Hai xe gặp nhau khi:

\(\begin{array}{l}{x_A} = {x_B} \Leftrightarrow 5t - 0,1{t^2} = 130 - 5,4t - 0,1{t^2}\\ \Rightarrow t = 12,5s\end{array}\)

Thay \(t = 12,5s\) vào phương trình của \({x_A}\) ta được:

\({x_A} = 5.12,5 - 0,1.12,{5^2} = 46,875m\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Đồ thị a - t của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đồ thị a - t của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là đường thẳng song song với trục Ot

Câu 19 Trắc nghiệm

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều đi được 20m thì vận tốc còn 18km/h. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 54km/h = 15m/s\\v = 18km/h = 5m/s\\s = 20m\end{array} \right.\)

Áp dụng công thức liên hệ giữa s, v, a ta có:

\({v^2} - v_0^2 = 2a.s \Rightarrow a = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \dfrac{{{5^2} - {{15}^2}}}{{2.20}} =  - 5m/{s^2}\)

Khi ô tô dừng hẳn thì: \(v' = 0\)

Áp dụng công thức liên hệ giữa s’, v’, a ta có:

\(v{'^2} - {v^2} = 2a.s' \Rightarrow s' = \dfrac{{v{'^2} - {v^2}}}{{2a}} = \dfrac{{{0^2} - {{15}^2}}}{{2.\left( { - 5} \right)}} = 22,5m\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc như hình bên. Công thức vận tốc và công thức đường đi của vật là:

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biễu diễn số liệu như hình vẽ:

 

Từ đồ thị ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_0} = 0;{v_0} = 20m/s\\{t_1} = 10s;{v_1} = 30m/s\end{array} \right.\)

Gia tốc của vật: \(a = \dfrac{{{v_1} - {v_0}}}{{{t_1} - {t_0}}} = \dfrac{{30 - 20}}{{10}} = 1m/{s^2}\)

Công thức vận tốc và quãng đường:

\(\left\{ \begin{array}{l}v = {v_0} + at = 20 + 1.t\\s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = 20.t + \dfrac{1}{2}.1.{t^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = 20 + t\,\,\left( {m/s} \right)\\s = 20t + \dfrac{{{t^2}}}{2}\,\left( m \right)\end{array} \right.\)