Lực hướng tâm

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Một vật có m=200g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r=50cm. Lực hướng tâm tác dụng lên vật  10N. Tính tốc độ góc của vật.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: {m=200g=0,2kgr=50cm=0,5mFht=10N

Lực hướng tâm tác dụng lên vật:

Fht=mω2rω=Fhtmr=100,2.0,5=10rad/s

Câu 2 Trắc nghiệm

Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc của xe không đổi có độ lớn 50m/s. Khối lượng xe là 1200kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe:

Fht=m.v2r=1200.502250=12000N

Câu 3 Trắc nghiệm

Một ô tô có khối lượng 1500kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 54km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 25m. Lấy g=10m/s2. Áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét chuyển động tròn đều của ô tô. Ta có :

Q+P=Fht()

Chiếu biểu thức  (*) lên phương bán kính hướng vào tâm ta được :

Q+P=FhtQ=PFht=mgmv2R

Mặt khác áp lực N luôn bằng phản lực Q

→ Áp lực của ô tô lên mặt cầu lúc này bằng :

N=Q=mgmv2R=1500.101500.15225=1500N

Câu 4 Trắc nghiệm

Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng m chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao h=1600km. Trái Đất có khối lượng là  M=6.1024kg và bán kính R=6400km. Cho hằng số hấp dẫn là G=6,67.1011Nm2kg2. Vận tốc chuyển động của vệ tinh trên quỹ đạo và chu kỳ chuyển động của vệ tinh lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+  Lực đóng vai trò lực hướng tâm giữ vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái đất chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh:

Fhd=FhtG.m.M(R+h)2=m.v2RGM(R+h)=v2v=GMR+h=6,67.1011.6.10246400000+1600000v=7072,84m/s

+ Ta có:

v=r.ω=r.2πTT=2π(R+h)vT=2π.(6400000+1600000)7072,84=7106,83s

Câu 5 Trắc nghiệm

Một vệ tinh khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103s. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400km.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi h là khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh.

Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm:

Fht=P=920Nmω2r=920N

Gọi h là khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh r=R+h

m4π2T2.(R+h)=920NR+h=920.T24π2.mh=920.T24π2.mR

Với: {T=5,3.103sm=100kgR=6400km=6400000m

h=920.(5,3.103)24π2.1006400000=152699,9m153km

Câu 6 Trắc nghiệm

Một vật có khối lượng 300g chuyển động tròn đều trong thời gian 1 phút đi được 120 vòng. Biết bán kính của quỹ đạo tròn là 10cm. Tìm lực hướng tâm tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động? Lấy π2=10.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vật đi được 120 vòng trong 1 phút (60s)

Vật đi được 1 vòng trong: 60120=0,5s

Chu kì: T=0,5s

Tần số góc: ω=2πT=2π0,5=4π(rad/s)

Ta có: {m=300g=0,3kgr=10cm=0,1mω=4π(rad/s)

Độ lớn lực hướng tâm:

Fht=m.aht=m.R.ω2=0,3.0,1.(4π)2=4,8N

Câu 7 Trắc nghiệm

Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc ω. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn nên lực  đóng vai trò lực hướng tâm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lực đóng vai trò lực hướng tâm là hợp lực của trọng lực tác dụng lên vật, phản lực của đĩa và lực ma sát nghỉ.

Câu 8 Trắc nghiệm

Tốc độ dài của vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi vệ tinh bay quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.

Fhd=FhtGmMr2=mv2rv=GMr

Với: r=R+h=R+R=2R

Nên: v=GM2R

Mặt khác:

Gia tốc rơi tự do của vật ở mặt đất: g=GMR2GM=gR2

v=gR22R=gR2=9,8.64000002=5600m/s=5,6km/s

Câu 9 Trắc nghiệm

Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm:

Fhd=Fht=mv2r=mv22R=600.560022.6400000=1470N

Câu 10 Trắc nghiệm

Chu kì quay của vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

T=2πω

v=ωr=ω(2R)ω=v2R

T=2πv2R=4πRv=4π.6400000560014362s

Câu 11 Trắc nghiệm

Tốc độ dài của vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi vệ tinh bay quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.

Fhd=FhtGmMr2=mv2rv=GMr

Với: r=R+h=R+R=2R

Nên: v=GM2R

Mặt khác:

Gia tốc rơi tự do của vật ở mặt đất: g=GMR2GM=gR2

v=gR22R=gR2=9,8.64000002=5600m/s=5,6km/s

Câu 12 Trắc nghiệm

Tốc độ dài của vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi vệ tinh bay quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.

Fhd=FhtGmMr2=mv2rv=GMr

Với: r=R+h=R+R=2R

Nên: v=GM2R

Mặt khác:

Gia tốc rơi tự do của vật ở mặt đất: g=GMR2GM=gR2

v=gR22R=gR2=9,8.64000002=5600m/s=5,6km/s

Câu 13 Trắc nghiệm

Biểu thức nào sau đây xác định lực hướng tâm tác dụng vào vật:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lực hướng tâm: Fht=maht=mv2r=m.ω2r

Câu 14 Trắc nghiệm

Chọn câu sai

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A - sai vì vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm

B, C, D - đúng.

Câu 15 Trắc nghiệm

Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích tăng lực ma sát để khỏi trượt.

Câu 16 Trắc nghiệm

Chọn câu sai

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

A, B, C - đúng.

D - sai: vì lực ma sát giúp cho ô-tô qua khúc quanh an toàn.

Câu 17 Trắc nghiệm

Chuyển động nào sau đây có lực hướng tâm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có lực hướng tâm khi vật chuyển động cong.

Câu 18 Trắc nghiệm

Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo giảm xuống hai lần so với trước và đồng thời tăng tốc độ quay lên gấp đôi thì so với ban đầu, lực hướng tâm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ biểu thức tính lực hướng tâm: Fht=maht=mv2r=mω2r

Ta suy ra, khi bán kính quỹ đạo giảm xuống 2 lần so với trước và đồng thời tăng tốc độ quay lên gấp đôi thì so với ban đầu, lực hướng tâm tăng lên 2 lần.

Câu 19 Trắc nghiệm

Một vật nhỏ khối lượng 250g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 30cm với tốc độ dài là 0,5m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, lực hướng tâm: Fht=maht=mv2r

Thay số ta được:Fht=0,25.0,520,3=0,208N

Câu 20 Trắc nghiệm

Một vật khối lượng 200g đặt trên mặt bàn quay và cách trục quay 40cm. Khi bàn quay với tốc độ 72 vòng/min thì vật vẫn nằm yên so với bàn. Tính độ lớn lực ma sát nghỉ của bàn tác dụng lên vật?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Tần số:f=7260=1,2(Hz)

+ Tốc độ góc:ω=2πf=2π.1,2=2,4π(rad/s)

+ Ta có độ lớn lực ma sát nghỉ của bàn tác dụng lên vật đóng vai trò như lực hướng tâm:

F=mω2r=0,2.(2,4π)2.0,4=4,54(N)